Loading

10:16 - 19/12/2024

Danh mục thuốc thiết yếu dùng trong Phòng y tế học đường của trường tiểu học?

Danh mục thuốc thiết yếu dùng trong Phòng y tế học đường của trường tiểu học ra sao?

Nội dung chính

    Danh mục thuốc thiết yếu dùng trong Phòng y tế học đường của trường tiểu học?

    Căn cứ tại Danh mục thuốc cho Phòng y tế học đường của các trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo Quyết định 1221/QĐ-BYT năm 2008 thì Danh mục thuốc cho Phòng y tế học đường của trường tiểu học như sau:

    TT

    TÊN THUỐC

    ĐƯỜNG DÙNG, HÀM LƯỢNG, DẠNG BÀO CHẾ

    PHÒNG Y TẾ





    Có BS

    Không có BS

    DANH MỤC CÁC THUỐC CƠ BẢN CHO PHÒNG Y TẾ






    I. THUỐC CẤP CỨU, GIẢI ĐỘC





    1

    Morphin (chlohydrat) dùng cho cấp cứu

    tiêm, ống 10mg/ml

    x


    2

    Adrenalin

    tiêm, ống 1mg/ml

    x

    x

    3

    Alverin (citrat)

    Uống; viên 40 mg, 60 mg

    x

    x

    4

    Atropin (sulfat)

    Uống; viên 0,25 mg

    x

    x



    Tiêm, ống 0,25 mg/ml

    x

    x

    5

    Depersolon

    Tiêm, ống 30 mg/2 ml

    x


    6

    Papaverin

    Uống; viên 40 mg

    x

    x

    7

    Methionin

    uống, viên 250mg

    x

    x

    8

    Than hoạt

    uống; bột, viên

    x

    x


    II. THUỐC GIẢM ĐAU, HẠ SỐT




    9

    Acid Acetylsaticylic

    Uống; viên 100mg, 500mg, gói 100mg

    x

    x

    10

    Diclofenac

    uống; viên 25mg, 50mg, 75mg, 100mg

    x

    x

    11

    Paracetamon

    Uống; viên 100mg, 500mg

    x

    x



    Thuốc đặt, viên đạn 80mg, 150mg, 300mg

    x

    x


    III. THUỐC CHỐNG DỊ ỨNG




    12

    Cetirizine

    Uống, viên 10mg

    x

    x

    13

    Chlopheniramin

    Uống, viên 4mg

    x

    x


    IV. THUỐC AN THẦN, CHỐNG ĐỘNG KINH





    14

    Phenobarbital

    Uống; viên 10mg, 100mg

    x

    x


    V. THUỐC TRỊ KÝ SINH TRÙNG, CHỐNG NHIỄM KHUẨN





    1. Thuốc trị giun sán




    15

    Albendazol

    Uống; viên 200mg, 400mg

    x

    x

    16

    Mebendazol

    Uống; viên 100mg, 500mg

    x

    x


    2. Thuốc chống nhiễm khuẩn





    * Các thuốc nhóm beta-lactan




    17

    Amoxicilin (hoặc kết hợp với acid clavulanic

    Uống; viên 250mg, 500mg

    x

    x



    Uống; bột pha hỗn dịch 125mg

    x


    18

    Benzylpenicilin

    Tiêm; ống 1 triệu IU, 5 triệu IU

    x

    x

    19

    Cephalexin

    Uống; tiêm 125mg, 250mg, 500mg

    x

    x



    Tiêm; lọ 500mg bột pha tiêm

    x


    20

    Phenoxymeythylpenicilin

    Uống; viên 200.000 IU, 400.000IU, 1.000.000IU

    x

    x


    *Thuốc nhóm aminoglycosid




    21

    Gentamycin

    Tiêm; ống 40mg, 80mg/2ml

    x



    *Thuốc nhóm chloramphenicol




    22

    Cloramphenicol

    Uống, viên 250mg

    x

    x


    *Thuốc nhóm macrolid




    23

    Erythromycin

    Uống; viên 250mg, 500mg

    x

    x


    *Thuốc nhóm sulfamid




    24

    Sulfamidin (muối natri)

    Uống; viên 500mg

    x

    x

    25

    Sulfamethoxazol và trimethoprim

    Uống; viên 400mg và 80mg

    x

    x


    *Thuốc nhóm imidazole




    26

    Metronidazol

    Uống; viên 250mg, 500mg

    x

    x


    3. Thuốc chống nấm




    27

    Nystatin

    Uống; viên 250.000IU, 500.000IU

    x

    x







    VI. THUỐC CÓ TÁC DỤNG ĐỐI VỚI MÁU




    28

    Acid folic

    Uống; viên 1mg, 5mg

    x


    29

    Cyanocobalamin

    Tiêm; ống 500mcg; 1000mcg

    x


    30

    Sắt sulfat (hay oxalat)

    Uống; viên 60mg sắt

    x

    x

    31

    Sắt sulfat và acid folic

    Uống; viên 60mg sắt và 0,25mg acid folic

    x

    x

    32

    Phytomenadion (vitamin K1)

    Uống; viên 2mg, 5mg, 10mg

    x

    x



    Tiêm; 6mg/ml, ống 5ml

    x

    x


    VII. THUỐC NGOÀI DA





    1. Thuốc chống nấm




    33

    Acid benzoic và acid salicylic

    Dùng ngoài; kem, mỡ 6% tuýp 5g, 15g

    x

    x

    34

    Cồn A.S.A

    Dùng ngoài; lọ 15ml

    x

    x

    35

    Cồn BSI

    Dùng ngoài; lọ 15ml

    x

    x

    36

    Clotrimazol

    Dùng ngoài; kem 1% túp 10g, 20g

    x

    x


    2. Thuốc chống viêm ngứa




    37

    Fluocinolol

    Dùng ngoài, mỡ 0,025%

    x

    x


    3. Thuốc trị ghẻ




    38

    Benzyl benzoat

    Dùng ngoài, dung dịch

    x

    x

    39

    Diethylphtalat

    Dùng ngoài, dung dịch

    x

    x



    Dùng ngoài; mỡ tuýp 5g, 15g

    x

    x


    4. Thuốc chữa bỏng




    40

    Panthenol

    Dạng xịt bọt

    x

    x


    VIII. THUỐC KHỬ TRÙNG VÀ TẨY TRÙNG




    41

    Cồn 70 độ

    Dùng ngoài, lọ 60ml

    x

    x

    42

    Cồn iod

    Dùng ngoài, dung dịch 2,5%, lọ 15ml

    x

    x

    43

    Nước oxy già

    Dùng ngoài, dung dịch 3%, lọ 15ml, 60ml

    x

    x

    44

    Povidon iod

    Dùng ngoài, dung dịch 10%, lọ 15ml

    x

    x


    IX. THUỐC ĐƯỜNG TIÊU HÓA





    1. Thuốc tẩy, nhuận tràng




    45

    Bisacodyl

    Uống; viên 5mg, 10mg

    x

    x

    46

    Magnesi sulfat

    Uống; gói bột 5g

    x

    x


    2. Thuốc tiêu chảy




    47

    Oresol

    Uống; gói bột 27,9 g

    x

    x

    48

    Atapulgit

    Gói bột 3g

    x

    x

    49

    Berberin (hydroclorid)

    Uống; viên 10 mg

    x

    x

    50

    Loperamid

    Uống; viên 2mg

    x

    x


    X. SINH PHẨM MIỄN DỊCH





    51

    Huyết thanh kháng uốn ván

    Tiêm; ống 1.500 IU/ml

    x

    x


    XI. THUỐC DÙNG CHO MẮT, TAI MŨI HỌNG





    1. Thuốc chống nhiễm khuẩn, kháng virut




    52

    Argyrol

    Nhỏ mắt; dung dịch 3%

    x

    x

    53

    Cloramphenicol

    Nhỏ mắt; dung dịch 0,4%, lọ 10ml

    x

    x

    54

    Gentamicin

    Nhỏ mắt; dung dịch 0,3%, lọ 5ml

    x

    x

    55

    Neomycin (sulfat)

    Nhỏ mắt; dung dịch 0,5%, lọ 5ml

    x

    x

    56

    Tetracyclin (hydroclorid)

    Tra mắt: mỡ 1%, tuýp 5g, 10g

    x

    x


    2. Thuốc tai, mũi, họng




    57

    Naphazolin

    Nhỏ mũi; dung dịch 0,05%, lọ 10ml

    x

    x

    58

    Neomycin (sulfat)

    Dùng ngoài; dung dịch 0,5%

    x

    x

    59

    Natri clorid

    Nhỏ mắt: dung dịch 0,9%

    x

    x

    60

    Sulfarin

    Nhỏ mũi: dung dịch

    x

    x


    XII. THUỐC TÁC DỤNG TRÊN ĐƯỜNG HÔ HẤP





    1. Thuốc chữa hen




    61

    Salbutamol

    Uống; viên 2mg, 4mg

    x

    x



    Đường hô hấp, hộp 0,1mg/liều

    x

    x


    2. Thuốc chữa ho




    62

    Acetylcystein

    Uống; viên 100mg, 200mg

    x

    x



    Uống; gói 200mg bột pha hỗn dịch

    x

    x

    63

    Dextromenthorphan

    Uống; viên 15mg

    x

    x


    XIII. DUNG DỊCH ĐIỀU CHỈNH NƯỚC ĐIỆN GIẢI VÀ CÂN BẰNG ACID-BASE




    64

    Oresol

    Uống; gói bột 27,9 g

    x

    x

    65

    Kali clorid

    Uống; viên 600mg

    x

    x

    66

    Nước cất pha tiêm

    Tiêm; ống 2ml, 5ml, 10ml

    x

    x


    XIV. VITAMIN VÀ CÁC CHẤT VÔ CƠ




    67

    Calci gluconat

    Uống; ống 10ml, dung dịch 10%

    x

    x

    68

    Vitamin A

    Uống; viên bọc đường 5.000 IU

    x

    x

    69

    Vitamin A và D

    Uống, viên 5.000 IU vitamin A và 500 IU vitamin D

    x

    x

    70

    Vitamin B1

    Uống; viên 10mg, 50mg, 100mg

    x

    x



    Tiêm, ống 25mg, 100mg

    x

    x

    71

    Vitamin B2

    Uống; viên 5mg

    x

    x

    72

    Vitamin B6

    Uống; viên 25mg, 100mg

    x

    x

    73

    Vitamin C

    Uống; viên 50mg, 100mg, 500mg

    x

    x

    74

    Vitamin PP

    Uống; viên 50mg

    x

    x

    CÁC THUỐC CÓ THỂ BỔ SUNG TÙY THEO QUY MÔ CỦA PHÒNG Y TẾ






    I. THUỐC GÂY TÊ




    75

    Lidocain (hydrocloric)

    dd tiêm 1%, 2%; ống 5 ml

    x


    76

    Procain (hydrocloric)

    dd tiêm 1%, 3%, 5%; ống 1 ml

    x



    II. THUỐC GIẢM ĐAU NHÓM CHỐNG VIÊM KHÔNG STEROIDE




    77

    Piroxicam

    Uống; viên 10mg, 20mg

    x

    x

    78

    Colchinic

    Uống; viên 1mg

    x



    III. THUỐC TRỊ KÝ SINH TRÙNG, CHỐNG NHIỄM KHUẨN





    1. Thuốc trị giun sán




    79

    Niclosamid

    Uống; viên 500mg

    x

    x


    2. Thuốc chống nhiễm khuẩn




    80

    Benzathin benzylpenicilin

    Tiêm; lọ 600.000 IU, 1.200.000 IU, 2.400.000 IU

    x


    81

    Cefaclor

    Uống; viên 250, 500mg

    x


    82

    Cloxacilin

    Uống; viên 250mg, 500mg

    x

    x



    Tiêm; lọ 500mg bột pha tiêm

    x



    3. Thuốc chống nấm




    83

    Griseofulvin

    Uống; viên 250mg, 500mg

    x


    84

    Ketoconazol

    Uống; viên 200mg

    x



    4. Thuốc điều trị bệnh sốt rét





    * Thuốc phòng bệnh




    85

    Cloroquin

    Uống; viên 100mg, 250mg

    x



    * Thuốc chữa bệnh




    86

    Artemisinin

    Uống; viên 250mg

    x


    87

    Artesunat

    Uống; viên 50mg, 100mg

    x


    88

    Cloroquin

    Uống; viên 100mg, 250mg

    x


    89

    Primaquin

    Uống; viên 7,5mg, 15mg

    x


    90

    Quinin dihydroclorid

    Tiêm; 150mg/ml, ống 2ml

    x


    91

    Quinin sulfat

    Uống; viên 300mg

    x



    IV. THUỐC ĐIỀU TRỊ ĐAU NỬA ĐẦU




    92

    Ergotamin (tartrat)

    Uống; viên 1mg

    x



    V. THUỐC LỢI TIỂU




    93

    Furosemid

    Uống; viên 20mg, 40mg

    x




    Dùng cho cấp cứu: Tiêm, ống 20mg/2ml

    x


    94

    Hydroclorothiazid

    Uống; viên 6,25mg, 25mg, 50mg

    x

    x


    VI. THUỐC TIM MẠCH





    1. Thuốc chống đau thắt ngực




    95

    Atenolol

    Uống; viên 50mg, 100mg

    x


    96

    Glyceryl trinitrat

    Uống; viên 2mg, 2,5mg, 3mg, 5mg

    x




    Ngậm dưới lưỡi; viên 0,5mg




    2. Thuốc chống loạn nhịp




    97

    Atenolol

    Uống; viên 50mg, 100mg

    x


    98

    Propanolol (hydropclorid)

    Uống; viên 40mg

    x



    3. Thuốc điều trị tăng huyết áp




    99

    Catopril

    Uống; viên 25mg, 50mg

    x


    100

    Enalapril

    Uống; viên 5mg, 20mg

    x


    101

    Methydopa

    Uống; viên 250mg

    x


    102

    Nifedipin

    Uống; viên 5mg, 10mg

    x




    Uống; viên tác dụng chậm 20mg

    x



    VII. THUỐC NGOÀI DA




    103

    Ketoconazol

    Dùng ngoài; kem 2%, tuýp 15g

    x

    x

    104

    Miconazol

    Dùng ngoài; kem 2%, tuýp 10g

    x

    x

    105

    Neomycin và bacitracin

    Dùng ngoài; kem 5mg neomycin và 500IU bacitracin

    x

    x

    106

    Hydrocortison (acetat)

    Dùng ngoài; mỡ 1%

    x

    x


    VIII. THUỐC ĐƯỜNG TIÊU HÓA





    Thuốc chống loét dạ dày, tá tràng




    107

    Cimetidin

    Uống; viên 200mg, 400mg

    x

    x

    108

    Omeprazole

    Uống; viên 20mg

    x


    109

    Magnesi hydroxyd và nhôm hydroxyd

    Uống; hỗn dịch chứa 550mg magne oxide/10ml và 320mg nhôm oxide/5ml

    x

    x


    IX. HORMON NỘI TIẾT TỐ





    Hormon thượng thận và những chất tổng hợp thay thế




    110

    Dexarnethason (natri phosphat)

    Uống; viên 0,5 mg, 1 mg

    x


    111

    Prednisolon

    Uống; viên 1 mg, 5 mg

    x



    X. THUỐC CHỐNG RỐI LOẠN TÂM THẦN




    112

    Haloperidol

    Uống; viên 1mg, 5mg

    x



    XI. DUNG DỊCH ĐIỀU CHỈNH NƯỚC ĐIỆN GIẢI VÀ CÂN BẰNG ACID-BASE




    113

    Dung dịch glucose

    Tiêm; ống 20ml, dung dịch 5% và 30%

    x




    Tiêm truyền; Chai 250ml, 500ml, dung dịch 5% và 30%

    x


    114

    Dung dịch ringer lactat

    Tiêm truyền; Chai 250ml, 500ml

    x


    115

    Natri clorid

    Tiêm truyền; Chai 500ml, dung dịch 0,9%

    x

     

    Danh mục thuốc thiết yếu dùng trong Phòng y tế học đường của trường tiểu học?

    Danh mục thuốc thiết yếu dùng trong Phòng y tế học đường của trường tiểu học? (Hình từ Internet)

    Phòng y tế trường tiểu học phải đảm bảo các điều kiện gì?

    Căn cứ tại khoản 1 Điều 8 Thông tư liên tịch 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT thì phòng y tế trường tiểu học phải đảm bảo các điều kiện sau:

    - Trường học phải có phòng y tế riêng, bảo đảm diện tích, ở vị trí thuận tiện cho công tác sơ cứu, cấp cứu và chăm sóc sức khỏe học sinh;

    - Phòng y tế được trang bị tối thiểu 01 giường khám bệnh và lưu bệnh nhân, bàn làm việc, ghế, tủ đựng dụng cụ, thiết bị làm việc thông thường, cân, thước đo, huyết áp kế, nhiệt kế, bảng kiểm tra thị lực, bộ nẹp chân, tay và một số thuốc thiết yếu phục vụ cho công tác sơ cấp cứu và chăm sóc sức khỏe học sinh theo quy định tại Quyết định 1221/QĐ-BYT năm 2008.

    - Có sổ khám bệnh theo mẫu A1/YTCS quy định tại Thông tư 27/2014/TT-BYT; sổ theo dõi sức khỏe học sinh theo mẫu số 01 và sổ theo dõi tổng hợp tình trạng sức khỏe học sinh theo mẫu số 02 quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT.

    Nhân viên y tế trường tiểu học phải đảm bảo các điều kiện gì?

    Căn cứ tại khoản 2 Điều 8 Thông tư liên tịch 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT thì nhân viên y tế trường tiểu học phải đảm bảo các điều kiện sau:

    - Nhân viên y tế trường học phải có trình độ chuyên môn từ y sĩ trung cấp trở lên. Căn cứ điều kiện thực tiễn tại địa phương, các trường học bố trí nhân viên y tế trường học đáp ứng quy định tại Điểm này hoặc ký hợp đồng với Trạm Y tế xã, phường, thị trấn hoặc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh từ hình thức phòng khám đa khoa trở lên để chăm sóc sức khỏe học sinh;

    - Nhân viên y tế trường học phải được thường xuyên cập nhật kiến thức chuyên môn y tế thông qua các hình thức hội thảo, tập huấn, đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn do ngành Y tế, ngành Giáo dục tổ chức để triển khai được các nhiệm vụ quy định;

    - Nhân viên y tế trường học có nhiệm vụ tham mưu, tổ chức thực hiện theo quy định tại Điều 9, Điều 10 Thông tư liên tịch 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT và các nhiệm vụ khác do Lãnh đạo trường học phân công.

    saved-content
    unsaved-content
    766