Loading

22:43 - 14/12/2024

Khi thay đổi cổ đông là người nước ngoài thì phải thông báo đến cơ quan nào?

Khi thay đổi cổ đông là người nước ngoài thì phải thông báo đến cơ quan nào? Có phải thực hiện thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp không?

Nội dung chính

    Khi thay đổi cổ đông là người nước ngoài thì phải thông báo đến cơ quan nào?

    Căn cứ Điều 31 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp như sau:

    Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
    1. Doanh nghiệp phải thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh khi thay đổi một trong những nội dung sau đây:
    a) Ngành, nghề kinh doanh;
    b) Cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần, trừ trường hợp đối với công ty niêm yết;
    c) Nội dung khác trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
    2. Doanh nghiệp chịu trách nhiệm thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi.
    3. Công ty cổ phần phải thông báo bằng văn bản đến Cơ quan đăng ký kinh doanh nơi công ty đặt trụ sở chính trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi đối với cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài được đăng ký trong sổ đăng ký cổ đông của công ty. Thông báo phải bao gồm các nội dung sau đây:
    a) Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính;
    b) Đối với cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài chuyển nhượng cổ phần: tên, địa chỉ trụ sở chính của cổ đông là tổ chức; họ, tên, quốc tịch, địa chỉ liên lạc của cổ đông là cá nhân; số cổ phần, loại cổ phần và tỷ lệ sở hữu cổ phần hiện có của họ trong công ty; số cổ phần và loại cổ phần chuyển nhượng;
    c) Đối với cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài nhận chuyển nhượng cổ phần: tên, địa chỉ trụ sở chính của cổ đông là tổ chức; họ, tên, quốc tịch, địa chỉ liên lạc của cổ đông là cá nhân; số cổ phần và loại cổ phần nhận chuyển nhượng; số cổ phần, loại cổ phần và tỷ lệ sở hữu cổ phần tương ứng của họ trong công ty;
    d) Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty.
    ...

    Như vậy, Công ty cổ phần phải thông báo bằng văn bản đến Cơ quan đăng ký kinh doanh nơi công ty đặt trụ sở chính trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày thay đổi cổ đông là người nước ngoài.

    Xem thêm: Thay đổi cổ đông có phải thông báo với Sở Kế hoạch đầu tư?

    Khi thay đổi cổ đông là người nước ngoài thì phải thông báo đến cơ quan nào?

    Khi thay đổi cổ đông là người nước ngoài thì phải thông báo đến cơ quan nào? (Hình từ Internet)

    Thay đổi cổ đông công ty thì có phải thực hiện thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp không?

    Căn cứ Điều 30 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp như sau:

    Đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
    1. Doanh nghiệp phải đăng ký với Cơ quan đăng ký kinh doanh khi thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp quy định tại Điều 28 của Luật này.
    ...

    Căn cứ Điều 28 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp như sau:

    Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
    Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
    1. Tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp;
    2. Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
    3. Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần; đối với thành viên hợp danh của công ty hợp danh; đối với chủ doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân. Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn;
    4. Vốn điều lệ đối với công ty, vốn đầu tư đối với doanh nghiệp tư nhân.

    Như vậy, pháp luật không quy định thông tin Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có thông tin cổ đông của công ty cổ phần, vì vậy khi có sự thay đổi cổ đông công ty thì không phải thực hiện thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

    Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bằng tiếng Anh thì cần công chứng không?

    Căn cứ Điều 10 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về ngôn ngữ trong hồ đăng ký doanh nghiệp như sau:

    Ngôn ngữ sử dụng trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
    1. Các giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp được lập bằng tiếng Việt.
    2. Trường hợp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp có tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì hồ sơ phải có bản dịch tiếng Việt công chứng kèm theo tài liệu bằng tiếng nước ngoài.
    3. Trường hợp giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp được làm bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài thì bản tiếng Việt được sử dụng để thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp.

    Theo đó, các giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải lập bằng tiếng Việt. Đối với trường hợp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp có tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì hồ sơ phải có bản dịch tiếng Việt công chứng kèm theo tài liệu bằng tiếng nước ngoài.

    Vì vậy, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bằng tiếng Anh cần phải có bản dịch tiếng Việt công chứng kèm theo. 

    saved-content
    unsaved-content
    43