Năm 2025 sao Thủy Diệu chiếu mệnh nào? Cách cúng sao Thủy Diệu giải hạn
Nội dung chính
Sao Thủy Diệu là gì?
Sao Thủy Diệu là một trong chín sao thuộc hệ thống Cửu Diệu trong phong thủy và chiêm tinh phương Đông. Cửu Diệu bao gồm các sao tốt và xấu, ảnh hưởng đến vận mệnh, sự nghiệp, sức khỏe, tài lộc và các mối quan hệ của con người trong một năm.
Trong dân gian lưu truyền bài thơ về tính chất của sao Thủy Diệu như sau:
“Thuỷ diệu thuộc về thuỷ tinh
Trong năm nhịn nhục nhớ kiềm hiểm nguy
Đạo tặc phản phúc có khi
Huyền vũ chiếu mệnh lâm vào tà gian
Nam nữ vận mệnh bất an
Tháng Tư tháng Tám bị lụy trần ai
Văn thơ khẩu thiệt có hoài
Hành lo bày kế đa mưu với người
Tang khốc chẳng khỏi sầu ưu
Mất đồ hao của lao đao giữ gìn
Gặp người quen lạ chớ tin
Bạc tiền mượn hỏi chớ lầm mà nguy.”
Sao Thủy Diệu thuộc hành Thủy, người được sao Thủy Diệu chiếu mệnh thường có sự nghiệp hanh thông, gặp may mắn trong công việc và phát triển về mặt tài chính.
Mặc dù là sao Thủy Diệu là sao cát tinh (sao tốt) nhưng không phải là hoàn toàn mang lại sự may mắn và thịnh vượng. Nó có những đặc điểm vừa tốt vừa xấu.
Năm 2025 sao Thủy Diệu chiếu mệnh nào? Cách cúng sao Thủy Diệu giải hạn (Hình từ Internet)
Năm 2025 sao Thủy Diệu chiếu mệnh nào?
Để xác định sao Thủy Diệu chiếu mệnh cho ai trong năm 2025, ta dựa vào tuổi âm lịch (còn gọi là tuổi mụ) và giới tính của từng người. Tuổi âm lịch được tính từ khi sinh ra và mỗi độ tuổi sẽ có sự ảnh hưởng khác nhau của các sao trong hệ thống Cửu Diệu.
Sao Thủy Diệu, trong hệ thống Cửu Diệu, chiếu mệnh vào những người có độ tuổi âm lịch (tuổi mụ) nhất định. Cụ thể như sau:
- Nam giới: Sao Thủy Diệu chiếu vào các tuổi: 12, 21, 30, 39, 48, 57, 66, 75, 84, 93 tuổi.
- Nữ giới: Sao Thủy Diệu chiếu vào các tuổi: 9, 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72, 81, 90, 99 tuổi.
Dựa vào tuổi âm lịch và giới tính, năm 2025 sẽ có những người thuộc các năm sinh sau đây gặp sao Thủy Diệu chiếu mệnh:
- Nam mệnh: 1951 (Tân Mão), 1960 (Canh Tý), 1969 (Kỷ Dậu), 1978 (Mậu Ngọ), 1987 (Đinh Mão), 1996 (Bính Tý), 2005 (Ất Dậu), 2014 (Giáp Ngọ).
- Nữ mệnh: 1972 (Nhâm Tý), 2008 (Mậu Tý), 1963 (Quý Mão), 1999 (Kỷ Mão), 1954 (Giáp Ngọ), 1990 (Canh Ngọ), 1945 (Ất Dậu), 1981 (Tân Dậu).
Cách cúng sao Thủy Diệu giải hạn
Mặc dù sao Thủy Diệu là sao tốt, nhưng không phải là hoàn toàn mang lại sự may mắn và thịnh vượng. Nó vừa mang lại điều tốt và cả điều chưa tốt.
Vì vậy, khi gặp sao Thủy Diệu chiếu mệnh, nhiều người thường thực hiện các nghi thức cúng sao giải hạn để giảm bớt tác động tiêu cực của sao này và cầu mong bình an, sức khỏe, và may mắn. Dưới đây là cách cúng sao Thủy Diệu giải hạn hiệu quả.
(1) Thời điểm cúng sao thích hợp
Lễ cúng sao Thủy Diệu nên được tổ chức vào thời điểm sao đạt mức chiếu sáng tròn nhất, hay còn gọi là khi sao đăng viên. Thời gian lý tưởng để thực hiện lễ cúng là từ 19 giờ đến 21 giờ, vào ngày 21 âm lịch hàng tháng.
(2) Đồ cúng
Những lễ vật cúng sao Thủy Diệu bao gồm:
- 7 ngọn nến hoặc đèn.
- Bài vị màu đen của sao Thủy Diệu, với dòng chữ: “Bắc Phương Nhâm Quý Thủy Đức Tinh Quân Vị Tiền”.
- Mũ đen.
- Tiền vàng.
- Gạo, muối.
- Nước.
- Trầu cau.
- Hương hoa.
- Mâm ngũ quả.
Cần sắp xếp lễ vật gọn gàng, trang nghiêm và giữ tấm lòng thành kính khi cúng sao Thủy Diệu.
(3) Văn khấn cúng sao Thủy Diệu
Đọc bài văn khấn sau khi cúng sao Thủy Diệu:
Nam Mô A Di Đà Phật! (3 lần)
– Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương
– Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng Đế
– Con kính lạy Đức Trung Thiên tinh chúa Bắc cực Tử vi Tràng Sinh Đại Đế
– Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh Quân
– Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải ách tinh Quân
– Con kính lạy Đức phương Nhâm quý Thủy đức Tinh Quân
– Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Châu Quân
Tín chủ con là: ……………………………
Hôm nay là ngày ….. tháng ….. năm …………….. tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương thiết lập linh án tại (địa chỉ) …………..…. để làm lễ nghinh sao giải hạn sao Thủy Diệu chiếu mệnh.
Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn, ban phúc, lộc, thọ cho chúng con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng.
Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.
Nam Mô A Di Đà Phật! (3 lần).