Loading


Lệ phí môn bài bậc 3 là bao nhiêu? Mức thu lệ phí môn bài 2025?

Lệ phí môn bài bậc 3 là bao nhiêu? Mức thu lệ phí môn bài 2025?

Nội dung chính

    Lệ phí môn bài bậc 3 là bao nhiêu năm 2025? Mức thu lệ phí môn bài 2025? 

    Căn cứ theo quy định tại Mục 2850 Phụ lục III Danh mục, mã mục tiểu mục ban hành kèm theo Thông tư 324/2016/TT-BTC có quy định về lệ phí môn bài bậc 1 như sau:

     

    Mã số Mục

    Mã số Tiểu mục

    TÊN GỌI

    Ghi chú

    ...

    ...

    ...

    ...

    ...

    Mục

    2850

     

    Lệ phí quản lý nhà nước liên quan đến sản xuất, kinh doanh

     

    Tiểu mục

     

    2852

    Lệ phí đăng ký kinh doanh

     

    ...

    ...

    ...

    ...

    ...

     

     

    2864

    Lệ phí môn bài mức (bậc) 3

    Mức (bậc) 3 là mức nộp lệ phí thấp nhất


    Căn cứ Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP mức thu lệ phí môn bài bậc 3 năm 2025 được quy định như sau:

    (1) Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:

    - Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 đồng/năm;

    - Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2.000.000 đồng/năm;

    - Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác: 1.000.000 đồng/năm.

    Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP sửa đổi bởi Nghị định 22/2020/NĐ-CP căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; trường hợp không có vốn điều lệ thì căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

    (2) Mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:

    - Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 đồng/năm;

    - Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 đồng/năm;

    - Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 đồng/năm.

    Doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

    Như vậy, lệ phí môn bài bậc 3 năm 2025 là mức nộp lệ phí thấp nhất, cụ thể như sau:

    - 1.000.000 (một triệu) đồng/năm đối với chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ. Trừ trường hợp sau:

    + Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng

    + Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống

    - 300.000 (ba trăm nghìn) đồng/năm đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm

    Lệ phí môn bài bậc 3 là bao nhiêu? Mức thu lệ phí môn bài 2025? (hình từ internet)

    Lệ phí môn bài bậc 3 là bao nhiêu? Mức thu lệ phí môn bài 2025? (hình từ internet)

    Mẫu đơn xin miễn lệ phí môn bài năm 2025? Tải về mẫu đơn xin miễn lệ phí môn bài? 

    Tải về Mẫu đơn xin miễn lệ phí môn bài mới nhất năm 2025

    Lưu ý khi viết đơn xin miễn lệ phí môn bài:

    - Đơn xin miễn lệ phí môn bài phải được viết bằng tiếng Việt, rõ ràng, đầy đủ thông tin theo quy định.

    - Người nộp thuế cần căn cứ vào các quy định của pháp luật để điền đầy đủ và chính xác các thông tin cần thiết trong đơn.

    - Đơn xin miễn lệ phí môn bài phải có xác nhận của người đại diện theo pháp luật của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nộp thuế.

    - Người nộp thuế có thể nộp đơn xin miễn lệ phí môn bài trực tiếp tại Chi cục Thuế hoặc gửi qua đường bưu điện.

    Cách tính tiền chậm nộp lệ phí môn bài năm 2025?

    Căn cứ theo khoản 2 Điều 59 Luật Quản lý thuế 2019 được sửa đổi bởi khoản 7 Điều 6 Luật sửa đổi Luật Chứng khoán, Luật Kế toán, Luật Kiểm toán độc lập, Luật Ngân sách Nhà nước, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Dự trữ quốc gia, Luật Xử lý vi phạm hành chính 2024 quy định tính tiền chậm nộp thuế môn bài 2025 và thời gian tính tiền chậm nộp như sau:

    Xử lý đối với việc chậm nộp tiền thuế
    1. Các trường hợp phải nộp tiền chậm nộp bao gồm:
    a) Người nộp thuế chậm nộp tiền thuế so với thời hạn quy định, thời hạn gia hạn nộp thuế, thời hạn ghi trong thông báo của cơ quan quản lý thuế, thời hạn trong quyết định ấn định thuế hoặc quyết định xử lý của cơ quan quản lý thuế;
    ...
    2. Mức tính tiền chậm nộp và thời gian tính tiền chậm nộp được quy định như sau:
    a) Mức tính tiền chậm nộp bằng 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp;
    b) Thời gian tính tiền chậm nộp được tính liên tục kể từ ngày tiếp theo ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế, thời hạn gia hạn nộp thuế, thời hạn ghi trong thông báo hoặc quyết định ấn định thuế hoặc quyết định xử lý của cơ quan quản lý thuế đến ngày liền kề trước ngày số tiền nợ thuế, tiền thu hồi hoàn thuế, tiền thuế tăng thêm, tiền thuế ấn định, tiền thuế chậm chuyển được nộp vào ngân sách nhà nước. 

    Như vậy, cách tính tiền chậm nộp thuế môn bài 2025:

    Số tiền chậm nộp = Số tiền lệ phí môn bài chậm nộp x 0.03% x Số ngày chậm nộp

    Lưu ý:

    Thời gian tính tiền chậm nộp được tính liên tục kể từ ngày tiếp theo ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế, thời hạn gia hạn nộp thuế, thời hạn ghi trong thông báo hoặc quyết định ấn định thuế hoặc quyết định xử lý của cơ quan quản lý thuế đến ngày liền kề trước ngày số tiền nợ thuế, tiền thu hồi hoàn thuế, tiền thuế tăng thêm, tiền thuế ấn định, tiền thuế chậm chuyển được nộp vào ngân sách nhà nước.

    saved-content
    unsaved-content
    43
    Chủ quản: Công ty TNHH ThuVienNhaDat. Giấy phép số: đang chạy thử nghiệm. Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ