Loading


Mẫu hợp đồng thuê đất mới nhất 2025? Mẫu hợp đồng thuê đất ngắn gọn theo Luật Đất đai 2024

Mẫu hợp đồng thuê đất mới nhất 2025? Mẫu hợp đồng thuê đất ngắn gọn theo Luật Đất đai 2024

Nội dung chính

    Mẫu hợp đồng thuê đất mới nhất 2025? Mẫu hợp đồng thuê đất ngắn gọn theo Luật Đất đai 2024

    Mẫu hợp đồng thuê đất mới nhất 2025 - Mẫu hợp đồng thuê đất ngắn gọn theo Luật Đất đai 2024 là Mẫu số 05a ban hành kèm theo Nghị định 102/2024/NĐ-CP.

    Theo đó, Mẫu hợp đồng thuê đất mới nhất 2025 - Mẫu hợp đồng thuê đất ngắn gọn theo Luật Đất đai 2024 được quy định như sau:

    >>> Xem chi tiết Mẫu hợp đồng thuê đất mới nhất 2025 - Mẫu hợp đồng thuê đất ngắn gọn theo Luật Đất đai 2024 

    Mẫu hợp đồng thuê đất mới nhất 2025? Mẫu hợp đồng thuê đất ngắn gọn theo Luật Đất đai 2024Mẫu hợp đồng thuê đất mới nhất 2025? Mẫu hợp đồng thuê đất ngắn gọn theo Luật Đất đai 2024 (Hình từ internet)

    Quyền thuê đất trong hợp đồng thuê đất được quy định như thế nào?

    Căn cứ tại khoản 37 Điều 3 Luật Đất đai 2024 quy định quyền thuê trong hợp đồng thuê đất như sau:

    Giải thích từ ngữ
    Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
    ...
    37. Quyền thuê trong hợp đồng thuê đất là quyền của người sử dụng đất được hình thành khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm. Người sử dụng đất được chuyển nhượng quyền thuê trong hợp đồng thuê đất; người nhận chuyển nhượng quyền thuê trong hợp đồng thuê đất được kế thừa các quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

    Như vậy, quyền thuê trong hợp đồng thuê đất được hiểu là quyền của người sử dụng đất khi Nhà nước cho thuê đất với hình thức thu tiền thuê hàng năm. Người sử dụng đất có quyền chuyển nhượng quyền thuê này, và người nhận chuyển nhượng sẽ kế thừa các quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai 2024 và các quy định pháp luật liên quan.

    Nhà nước cho thuê đất và thu tiền thuê đất hàng năm trong những trường hợp nào?

    Căn cứ tại Điều 120 Luật Đất đai 2024 quy định các trường hợp Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê cụ thể như sau:

    Cho thuê đất
    1. Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê hoặc thu tiền thuê đất hằng năm đối với các trường hợp không thuộc trường hợp quy định tại Điều 118 và Điều 119 của Luật này.
    2. Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê trong các trường hợp sau đây:
    a) Sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối;
    b) Sử dụng đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu công nghệ cao, nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp; đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh; sử dụng đất thương mại, dịch vụ để hoạt động du lịch, kinh doanh văn phòng;
    c) Sử dụng đất để xây dựng nhà ở xã hội cho thuê theo quy định của pháp luật về nhà ở.
    3. Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm trong các trường hợp sau đây:
    a) Các trường hợp không thuộc quy định tại khoản 2 Điều này;
    b) Các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này mà có nhu cầu trả tiền thuê đất hằng năm;
    c) Đơn vị sự nghiệp công lập lựa chọn hình thức thuê đất theo quy định tại khoản 3 Điều 30 của Luật này.
    4. Việc cho thuê đất quy định tại Điều này được thực hiện theo quy định tại các điều 124, 125 và 126 của Luật này.

    Như vậy, Nhà nước cho thuê đất và thu tiền thuê đất hàng năm trong các trường hợp sau:

    - Các trường hợp không thuộc quy định tại khoản 2 Điều 120 của Luật Đất đai 2024.

    - Các trường hợp quy định tại khoản 2 mà có nhu cầu trả tiền thuê đất hàng năm.

    - Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập chọn hình thức thuê đất theo quy định.

    Việc nộp tiền thuê đất được quy định như thế nào?

    Căn cứ theo khoản 2 Điều 43 Nghị định 103/2024/NĐ-CP quy định như sau:

    Thu, nộp tiền thuê đất
    1. Tiền thuê đất nộp ngân sách nhà nước bằng tiền Việt Nam (VNĐ); trường hợp tổ chức, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài nộp tiền thuê đất bằng ngoại tệ thì thực hiện quy đổi sang tiền VNĐ theo quy định của pháp luật tại thời điểm nộp.
    2. Việc nộp tiền thuê đất quy định như sau:
    a) Cơ quan thuế gửi thông báo nộp tiền thuê đất đến người thuê đất; đồng thời gửi đến Văn phòng đăng ký đất đai hoặc cơ quan có chức năng quản lý đất đai và Kho bạc Nhà nước cùng cấp (để theo dõi, hạch toán theo quy định).b) Người thuê đất thực hiện nộp tiền thuê đất vào ngân sách nhà nước theo thông báo của cơ quan thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
    c) Đối với trường hợp cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, sau khi thu tiền thuê đất trả một lần cho cả thời gian thuê, cơ quan thu ngân sách nhà nước chuyển thông tin thu nộp ngân sách cho cơ quan thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế để cơ quan thuế chuyển cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai để làm căn cứ thực hiện giao đất cho người thuê đất theo quy định. Việc giao đất chỉ được thực hiện khi người thuê đất đã nộp đủ tiền thuê đất trả một lần cho cả thời gian thuê theo quy định.

    Theo như quy định trên thì việc nộp tiền thuê đất được thực hiện theo thông báo của cơ quan thuế, và người thuê đất phải nộp tiền vào ngân sách nhà nước.

    Đối với trường hợp thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê, việc giao đất chỉ được thực hiện khi đã nộp đủ tiền thuê đất.

    Chuyên viên pháp lý Lê Thị Thanh Lam
    saved-content
    unsaved-content
    38
    Chủ quản: Công ty TNHH ThuVienNhaDat. Giấy phép số: đang chạy thử nghiệm. Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ