Mức giá tối đa dịch vụ tạo mẫu và định loại véc tơ theo quy định của pháp luật hiện hành như thế nào?
Nội dung chính
Mức giá tối đa dịch vụ tạo mẫu và định loại véc tơ theo quy định của pháp luật hiện hành như thế nào?
Mức giá tối đa dịch vụ tạo mẫu và định loại véc tơ được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 240/2016/TT-BTC quy định giá tối đa dịch vụ kiểm dịch y tế, y tế dự phòng tại cơ sở y tế công lập do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành, theo đó:
STT | Danh mục | Đơn vị tính | Mức giá tối đa |
I | Tạo mẫu để lưu giữ |
|
|
1 | Làm tiêu bản côn trùng | đồng/mẫu tiêu bản | 150.000 |
2 | Làm mẫu vật chuột | đồng/mẫu vật | 200.000 |
II | Định loại véc tơ |
|
|
1 | Điều tra mật độ côn trùng và động vật truyền bệnh | đồng/lần điều tra | 500.000 |
2 | Phân lập huyết thanh, phủ tạng (của động vật và côn trùng để phát hiện vi khuẩn dịch hạch) | đồng/lần phân lập | 100.000 |
III | Diệt véc tơ |
|
|
1 | Phun khử trùng - Cơ quan xí nghiệp - Khách sạn |
đồng/m2 đồng/m2 |
5.000 5.000 |
2 | Diệt chuột | đồng/m2 | 2.000 |
3 | Diệt côn trùng bằng hóa chất (muỗi, ruồi, bọ chét, gián ...) | đồng/m2 | 5.000 |