Loading


Nhà ở xã hội có sổ đỏ, sổ hồng không? Điều kiện mua nhà ở xã hội 2025

Nhà ở xã hội có sổ đỏ, sổ hồng không? Điều kiện mua nhà ở xã hội 2025? Giá bán nhà ở xã hội đầu tư xây dựng không bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn?

Nội dung chính

    Nhà ở xã hội có sổ đỏ, sổ hồng không?

    Căn cứ theo khoản 21 Điều 3 Luật Đất đai 2024 quy định Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. (còn được gọi phổ biến theo màu là sổ đỏ, sổ hồng)

    Căn cứ theo khoản 1 Điều 9 Luật Nhà ở 2023 quy định về công nhận quyền sở hữu nhà ở như sau:

    Công nhận quyền sở hữu nhà ở
    1. Tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện và có nhà ở hợp pháp quy định tại Điều 8 của Luật này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận quyền sở hữu nhà ở thông qua việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận), trừ trường hợp nhà ở thuộc tài sản công.

    Nhà ở được ghi nhận quyền sở hữu trong Giấy chứng nhận phải là nhà ở có sẵn. Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho chủ sở hữu nhà ở được thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai.

    ...

    Như vậy, ngoại trừ trường hợp nhà ở thuộc tài sản công nếu tổ chức, cá nhân đáp ứng đầy đủ điều kiện và nhà ở hợp pháp thì được nhà nước có thẩm quyền công nhận quyền sở hữu nhà ở thông qua việc cấp sổ đỏ, sổ hồng.

    Do đó, nhà ở xã hội vẫn được cấp sổ đỏ, sổ hồng trong trường hợp nhà ở xã hội đó không phải do Nhà nước đầu tư xây dựng để bố trí cho đối tượng được hưởng chính sách nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật về nhà ở theo khoản 1 Điều 13 Luật Nhà ở 2023

    Nhà ở xã hội có sổ đỏ, sổ hồng không? Điều kiện mua nhà ở xã hội 2025

    Nhà ở xã hội có sổ đỏ, sổ hồng không? Điều kiện mua nhà ở xã hội 2025 (Hình từ Internet)

    Điều kiện mua nhà ở xã hội 2025 là gì?

    Căn cứ theo Điều 76 Luật Nhà ở 2023 quy định những đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội như sau:

    Đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
    1. Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
    2. Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn.
    3. Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu.
    4. Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị.
    5. Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị.
    6. Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp.
    7. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác.
    8. Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
    9. Đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 4 Điều 125 của Luật này, trừ trường hợp bị thu hồi nhà ở công vụ do vi phạm quy định của Luật này.
    10. Hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.
    11. Học sinh, sinh viên đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề, trường chuyên biệt theo quy định của pháp luật; học sinh trường dân tộc nội trú công lập.
    12. Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong khu công nghiệp.

    Căn cứ theo Điều 78 Luật Nhà ở 2023 đối tượng quy định tại các khoản 1, 4, 5, 6, 7, 8, 9 và 10 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 điều kiện mua nhà ở xã hội 2025 phải đáp ứng như sau:

    (1) Điều kiện mua nhà ở xã hội về nhà ở:

    - Đối tượng quy định tại các khoản 1, 4, 5, 6, 7, 8, 9 và 10 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 để được mua nhà ở xã hội thì phải chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội đó, chưa được mua nhà ở xã hội, chưa được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở dưới mọi hình thức tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội đó hoặc có nhà ở thuộc sở hữu của mình tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có dự án nhà ở xã hội nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người thấp hơn mức diện tích nhà ở tối thiểu;

    - Trường hợp thuộc đối tượng quy định tại các điểm b, c, d, đ, e và g khoản 1 Điều 45 Luật Nhà ở 2023 thì phải không đang ở nhà ở công vụ.

    (2) Điều kiện mua nhà ở xã hội về thu nhập:

    - Đối tượng quy định tại các khoản 5, 6, 7 và 8 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 để được mua nhà ở xã hội thì phải đáp ứng điều kiện về thu nhập theo quy định của Chính phủ; đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 thì phải thuộc trường hợp hộ gia đình nghèo, cận nghèo theo quy định của Chính phủ.

    Giá bán nhà ở xã hội đầu tư xây dựng không bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn được xác định ra sao?

    Căn cứ theo khoản 1 Điều 87 Luật Nhà ở 2023 quy định giá bán nhà ở xã hội đầu tư xây dựng không bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn được xác định như sau:

    - Tính đủ các chi phí để thu hồi vốn đầu tư xây dựng nhà ở, bao gồm:

    + Chi phí đầu tư xây dựng công trình nhà ở xã hội, chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, chi phí đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội do chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội thực hiện (nếu có) trong phạm vi dự án, trừ trường hợp thuộc diện đầu tư xây dựng để kinh doanh hoặc phải bàn giao cho Nhà nước quản lý theo nội dung dự án đã được phê duyệt;

    + Lãi vay (nếu có);

    + Các chi phí hợp lý, hợp lệ của doanh nghiệp, bao gồm chi phí tổ chức bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, các khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ liên quan trực tiếp đến dự án đầu tư xây dựng theo quy định của pháp luật;

    + Lợi nhuận định mức quy định tại điểm c khoản 2 Điều 85 Luật Nhà ở 2023;

    - Không được tính các khoản ưu đãi quy định tại các điểm a, b, đ, g và h khoản 2 Điều 85 Luật Nhà ở 2023 và kinh phí bảo trì do người mua phải nộp theo quy định tại Điều 152 Luật Nhà ở 2023.

    saved-content
    unsaved-content
    27