Loading


Công văn 2256/BGDĐT-KHTC năm 2016 hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Số hiệu 2256/BGDĐT-KHTC
Ngày ban hành 19/05/2016
Ngày có hiệu lực 19/05/2016
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Bộ Giáo dục và Đào tạo
Người ký Phạm Mạnh Hùng
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Giáo dục

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2256/BGDĐT-KHTC
V/v hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2017

Hà Nội, ngày 19 tháng 05 năm 2016

 

Kính gửi:

- Các đơn vị quản lý nhà nước trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Các Vụ và đơn vị thuộc cơ quan Bộ Giáo dục và Đào tạo.

 

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước, để chủ động tổng hợp dự toán ngân sách nhà nước (NSNN) năm 2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, báo cáo Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, đề nghị các đơn vị xây dựng dự toán NSNN năm 2017 theo các nội dung sau:

I. Đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ chi NSNN năm 2016

1. Đối với các đơn vị dự toán là cơ quan quản lý nhà nước

Đánh giá tình hình thực hiện dự toán chi NSNN theo các nhiệm vụ được giao:

1.1. Chi quản lý hành chính

- Đánh giá tình hình thực hiện dự toán NSNN 6 tháng đầu năm và dự kiến thực hiện cả năm 2016, chi tiết khả năng đáp ứng kinh phí cho từng nội dung nhiệm vụ phải triển khai trong năm, đặc biệt là các nhiệm vụ phục vụ cho công tác chỉ đạo toàn ngành của Bộ.

- Đánh giá kết quả thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm của Bộ; tình hình thực hiện cơ chế, chính sách, chế độ chi tiêu; tình hình tiết giảm chi phí hội nghị, hội thảo, tổng kết, đi công tác trong và ngoài nước… những khó khăn, vướng mắc và đề xuất biện pháp xử lý.

- Báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện các kết luận, kiến nghị của các cơ quan thanh tra, kiểm toán.

- Đánh giá tình hình, kết quả triển khai thực hiện Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ về cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính.

1.2. Chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo (kinh phí không thường xuyên hỗ trợ thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn toàn ngành):

- Đánh giá tình hình thực hiện dự toán kinh phí sự nghiệp giáo dục và đào tạo 6 tháng đầu năm và dự kiến thực hiện cả năm 2016, chi tiết kết quả thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm chuyên môn toàn ngành (tổ chức thi học sinh giỏi quốc gia, quốc tế; thi tốt nghiệp THPT quốc gia, các nhiệm vụ kiểm định, khảo thí, thanh tra, kiểm tra, xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, xây dựng và triển khai đề án của ngành, tổ chức hội nghị, hội thảo, tập huấn, khảo sát...).

- Đánh giá tình hình triển khai các Đề án đào tạo cán bộ ở nước ngoài (Đề án 599); Đề án đào tạo giảng viên có trình độ tiến sĩ cho các trường đại học, cao đẳng (Đề án 911); Chi đào tạo lưu học sinh Việt Nam ở nước ngoài theo Đề án xử lý nợ với Liên bang Nga; Đào tạo diện hiệp định...: Báo cáo rõ số kinh phí đã giải ngân, số lượng sinh viên cử đi đào tạo đến 30/6/2016, dự kiến đến 31/12/2016 (chi tiết số sinh viên Việt Nam được cử đi học nước ngoài và số sinh viên nước ngoài vào học tại Việt Nam); nêu những khó khăn vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện, kiến nghị và đề xuất giải pháp xử lý (Cục Đào tạo với nước ngoài).

- Đánh giá tình hình thực hiện các chương trình, dự án ODA và tình hình thực hiện các Khoản viện trợ nhỏ, lẻ phi dự án: Báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao so sánh với kế hoạch năm 2016 được duyệt, luỹ kế tình hình thực hiện từ khi bắt đầu triển khai; Dự kiến các hoạt động có thể hoàn thành và ước tính khả năng giải ngân kinh phí trong năm 2016; Phân tích các khó khăn, vướng mắc và đề xuất giải pháp để xử lý; Rà soát, đánh giá các hoạt động theo thiết kế không còn phù hợp với Điều kiện thực tế và đề xuất Điều chỉnh (kể cả Điều chỉnh các hạng Mục trong Báo cáo nghiên cứu khả thi nếu cần thiết) để tăng cường hiệu quả sử dụng vốn ODA.

1.3. Chi sự nghiệp nghiên cứu khoa học

- Tình hình, tiến độ thực hiện các dự án, đề tài cấp nhà nước, cấp Bộ, báo cáo rõ số lượng đề tài cấp nhà nước, cấp Bộ đã hoàn thành so với kế hoạch; các đề tài còn tồn đọng, đã quá hạn của các năm trước chưa quyết toán, nêu rõ nguyên nhân và đề xuất hướng xử lý dứt điểm.

- Tình hình triển khai các nhiệm vụ khoa học công nghệ đối với các đơn vị sự nghiệp hưởng lương từ nguồn kinh phí khoa học hàng năm.

- Tình hình thực hiện các chế độ, định mức, chấp hành chế độ báo cáo tài chính và quyết toán kinh phí.

- Đánh giá tình hình, kết quả triển khai thực hiện Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05/9/2005 của Chính phủ, Nghị định số 96/2010/NĐ-CP ngày 20/9/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 115/2005/NĐ-CP và Quyết định số 1926/QĐ-TTg ngày 20/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ đối với các tổ chức khoa học và công nghệ công lập.

- Nêu những vướng mắc khó khăn trong việc thực hiện nhiệm vụ, cơ chế, chính sách về khoa học công nghệ.

1.4. Chi sự nghiệp bảo vệ môi trường, sự nghiệp đảm bảo xã hội, sự nghiệp kinh tế (chi xúc tiến đầu tư)

- Đánh giá tiến độ thực hiện theo từng dự án, kết quả giải ngân dự án, việc chấp hành các chế độ, định mức, chế độ báo cáo tài chính, quyết toán kinh phí.

- Hiệu quả sử dụng kinh phí và tác động tích cực của việc thực hiện dự án. Các dự án còn tồn đọng, chưa quyết toán, nêu rõ nguyên nhân và đề xuất giải pháp thực hiện.

1.5. Chi chương trình Mục tiêu quốc gia: Phân tích, so sánh giữa nguồn vốn đã được bố trí thực hiện với yêu cầu thực tế của từng dự án, đánh giá mức độ hoàn thành các Mục tiêu và tỷ lệ đạt được; đánh giá hiệu quả sử dụng kinh phí CTMTQG, những ưu điểm, tác động tích cực của việc thực hiện CTMTQG giáo dục - đào tạo và các CTMTQG khác đã triển khai. Đánh giá thuận lợi, khó khăn, vướng mắc (nếu có) trong triển khai.

2. Đối với các Vụ, Cục và đơn vị thuộc cơ quan Bộ

2.1. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ và tình hình giải ngân kinh phí thực hiện kế hoạch công tác chỉ đạo toàn ngành, các hoạt động trọng tâm của các đơn vị đã được bố trí kinh phí năm 2016 theo từng nội dung như: Đổi mới toàn diện giáo dục Việt Nam; “Chương trình cải cách Hành chính công”; Tình hình xây dựng, triển khai thực hiện các văn bản, đề án ban hành theo kế hoạch hành động của ngành giáo dục thực hiện Nghị quyết số 44/NQ-CP ngày 09/6/2014 của Chính phủ và Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2014 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo; tình hình soạn thảo văn bản, hội nghị, hội thảo, tập huấn, khảo sát...

2.2. Đánh giá tình hình triển khai và kinh phí các Chương trình, Đề án của ngành giáo dục đào tạo đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt: Đề án phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi, Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân, Đề án đào tạo giảng viên có trình độ tiến sĩ cho các trường đại học, cao đẳng, Đề án đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử; ...Trong đó đề nghị đánh giá cụ thể về tình hình phân bổ, giao dự toán, xây dựng các văn bản liên quan và cơ chế tài chính để triển khai thực hiện, mức độ lồng ghép với các nhiệm vụ khác, thuận lợi, khó khăn, vướng mắc (nếu có).

[...]
2
Chủ quản: Công ty TNHH ThuVienNhaDat. Giấy phép số: đang chạy thử nghiệm. Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ