BẢO HIỂM XÃ HỘI
VIỆT NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 5127/BHXH-DVT
V/v hướng dẫn thanh toán chi phí VTYT theo
Thông tư số 27/2013/TT-BYT
|
Hà Nội, ngày 18
tháng 12 năm 2013
|
Kính gửi:
|
- Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng;
- Trung tâm Giám định bảo hiểm y tế và Thanh toán đa tuyến.
|
Ngày 18/9/2013, Bộ Y tế đã ký Thông tư số
27/2013/TT-BYT ban hành Danh mục vật tư y tế thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo
hiểm y tế (gọi tắt là Thông tư số 27/2013/TT-BYT). Sau khi có ý kiến của Bộ Y tế
tại công văn số 8102/BYT-BH ngày 11/12/2013, Bảo hiểm xã hội Việt Nam hướng dẫn
Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Bảo hiểm xã hội Bộ
Quốc phòng, Trung tâm Giám định bảo hiểm y tế (BHYT) và Thanh toán đa tuyến (gọi
chung là BHXH các tỉnh) thống nhất thực hiện một số nội dung cụ thể như sau:
1. Xây dựng và thống nhất Danh mục VTYT thuộc phạm
vi thanh toán của quỹ BHYT tại cơ sở khám, chữa bệnh BHYT (gọi tắt là Danh mục
VTYT).
Căn cứ Khoản 1, Khoản 2, Điều 2
Thông tư số 27/2013/TT-BYT, cơ sở khám, chữa bệnh (KCB) xây dựng danh mục
VTYT thuộc phạm vi thanh toán của quỹ BHYT tại đơn vị để thực hiện đấu thầu mua
sắm. Sau khi có kết quả đấu thầu mua sắm VTYT được phê duyệt, cơ sở KCB tổng hợp
danh mục VTYT thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế tại đơn vị theo mẫu
số 01/VTYT kèm theo công văn này gửi cơ quan BHXH (ký hợp đồng KCB BHYT với cơ
sở KCB) để thống nhất làm căn cứ thanh toán chi phí VTYT. Cơ sở KCB khi xây dựng
Danh mục VTYT phải thực hiện theo quy trình đề xuất từ các khoa, phòng thông
qua Hội đồng thuốc và điều trị của Bệnh viện, trình Giám đốc Bệnh viện phê duyệt.
1.1. Để thuận tiện cho công tác giám định và thanh
toán, đề nghị BHXH các tỉnh thống nhất với cơ sở KCB thực hiện lập biểu mẫu
01/VTYT như sau:
1.1.1. Lập biểu mẫu 01/VTYT theo 02 phần:
Phần I: Các loại VTYT không thanh toán riêng:
- Các VTYT thuộc các nhóm, tiểu nhóm đã được quy định
là "không thanh toán riêng" tại danh mục ban hành kèm theo Thông tư số
27/2013/TT-BYT, bao gồm các nhóm và tiểu nhóm theo mã số sau: Nhóm 1. Bông,
dung dịch sát khuẩn, rửa vết thương (mã số N01.00.000); Tiểu nhóm 2.1. Băng (mã
số N02.01.000); Tiểu nhóm 2.2. Băng dính (mã số N02.02.000); Tiểu nhóm 3.4. Kim
châm cứu (mã số N03.04.000); Tiểu nhóm 3.6. Găng tay (mã số N03.06.000); Tiểu
nhóm 3.7. Túi, lọ và các loại vật tư bao gói khác (mã số N03.07.000); Nhóm 5.
Kim khâu, chỉ khâu, dao phẫu thuật (mã số N05.00.000); Nhóm 9. Các loại vật tư
thay thế sử dụng trong một số thiết bị chẩn đoán, điều trị (mã số N09.00.000).
- Các VTYT không thuộc các nhóm, tiểu nhóm đã được
quy định là "không thanh toán riêng" tại danh mục ban hành kèm theo
Thông tư số 27/2013/TT-BYT nhưng đã được tính trong giá dịch vụ kỹ thuật
(DVKT), giá ngày giường điều trị, hoặc trọn gói theo ca bệnh.
Ví dụ: bơm kim tiêm thông thường loại dùng 01 lần,
dung tích nhỏ hơn hoặc bằng 10 ml; kim lấy thuốc; đầu kim Phaco các loại...
Phần II: Các VTYT còn lại:
- Các VTYT phải thanh toán riêng;
- Các VTYT có thể không phải thanh toán riêng khi sử
dụng trong DVKT này nhưng phải thanh toán riêng khi sử dụng trong DVKT khác hoặc
thanh toán riêng ngoài giá ngày giường do sử dụng trong quá trình điều trị trước
và sau khi thực hiện DVKT.
Các VTYT thanh toán riêng khi sử dụng trong DVKT là
các VTYT được ghi rõ chưa bao gồm trong giá DVKT khi cơ sở KCB xây dựng giá dịch
vụ khám bệnh, chữa bệnh theo hướng dẫn tại Điểm c, Khoản 1, Điều
4 Thông tư số 27/2013/TT-BYT.
1.1.2. Danh mục VTYT sử dụng tại cơ sở KCB phải liệt
kê theo nhóm, tiểu nhóm và điền đầy đủ :
- STT/mã số theo Danh mục VTYT do Bộ Y tế ban hành
kèm theo Thông tư số 27/2013/TT-BYT.
- Tên VTYT (cột 3): Ghi tên thương mại của VTYT
- Giá thanh toán BHYT (cột 9): Là giá thống nhất
thanh toán giữa cơ sở KCB và cơ quan BHXH.
Lưu ý đối với các loại vật tư y tế tái sử dụng nhiều
lần, VTYT nhiều chủng loại, nhiều mức giá khác nhau...
- Đối với các VTYT tại Phần II nói trên được sử dụng
và thanh toán ngoài giá DVKT: đề nghị cơ sở KCB ghi rõ STT của DVKT được quy định
cụ thể tại Thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT-BYT-BTC-BLĐ-TB&XH và Thông tư
Liên tịch số 04/2012/TTLT-BYT-BTC ngày 16/4/2012 vào các cột (10.1) và (10.2) của
cột ghi chú tùy theo là DVKT cao hay DVKT không phải là DVKT cao.
Nếu DVKT được cơ sở KCB phê duyệt theo mục C4 Thông
tư 04/2012/TTLT-BYT-BTC thì ghi C4 (TT04) tại phần ghi chú.
1.1.3. Đối với các VTYT có đơn vị tính là “bộ” mà
có nhiều hạng mục hay bộ phận đi kèm, cơ sở KCB có trách nhiệm thống kê đầy đủ
các chi tiết kèm theo đối với các VTYT này trong Danh mục, kèm theo giá của từng
hạng mục, bộ phận (nếu có) để làm cơ sở thanh toán.
1.1.4. Danh mục VTYT lập trên phần mềm Excell, sử dụng
fon chữ Times New Roman của bộ mã ký tự Unicode theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN
6909 : 2001.
1.2. Cơ sở KCB chuyển hồ sơ để thống nhất Danh mục
VTYT (bao gồm: Danh mục VTYT theo mẫu 01/VTYT; Biên bản họp Hội đồng thuốc và điều
trị của Bệnh viện đối với những VTYT sử dụng nhiều lần và VTYT có nhiều chủng
loại theo quy định tại điểm d, đ khoản 2 Điều 3 Thông tư số
27/2013/TT-BYT; Kết quả đấu thầu mua sắm VTYT được phê duyệt tại cơ sở KCB)
cho cơ quan BHXH để giám định.
Khi nhận đủ hồ sơ về Danh mục VTYT, cơ quan BHXH có
trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu với các quy định của Thông tư số
27/2013/TT-BYT, rà soát cơ cấu giá DVKT để xác định loại VTYT được thanh toán
riêng, kết quả đấu thầu mua sắm VTYT được phê duyệt tại cơ sở KCB và trả lời cơ
sở KCB bằng văn bản trong thời gian 15 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ Danh mục
VTYT do cơ sở KCB chuyển đến. Trường hợp không đồng ý phải nêu rõ lý do để cơ sở
KCB sửa đổi, bổ sung hoặc đưa ra khỏi danh mục VTYT theo đúng quy định.
Trong quá trình thực hiện thanh toán VTYT, nếu có bổ
sung, sửa đổi, loại bỏ danh mục, giá VTYT sử dụng tại cơ sở KCB, cơ sở KCB có
trách nhiệm xây dựng danh mục VTYT sửa đổi, bổ sung, loại bỏ (mẫu số 02/VTYT)
chuyển cơ quan BHXH để thống nhất danh mục theo đúng quy định nêu trên.
2. Giám định và thanh toán chi phí VTYT
2.1. Nguyên tắc chung
BHXH các tỉnh có trách nhiệm thực hiện giám định
danh mục, mức giá, việc chỉ định sử dụng VTYT và thanh toán chi phí VTYT cho
người bệnh có thẻ BHYT với các cơ sở KCB theo các nguyên tắc chung quy định tại
Khoản 1, Điều 3 Thông tư số 27/2013/TT-BYT, trong đó lưu ý
một số nội dung sau:
2.1.1. Đối với các nhóm, tiểu nhóm được ghi chú
"không thanh toán riêng" tại Danh mục ban hành kèm theo Thông tư số
27/2013/TT-BYT: Quỹ BHYT không thanh toán riêng ngoài giá DVKT, giá ngày giường.
2.1.2. Đối với các VTYT còn lại (không thuộc các
nhóm, tiểu nhóm đã được quy định là "không thanh toán riêng" tại Danh
mục ban hành kèm theo Thông tư số 27/2013/TT-BYT): Quỹ BHYT chỉ thanh toán
riêng ngoài giá DVKT, giá ngày giường đối với các VTYT có trong Danh mục VTYT
được quỹ BHYT thanh toán tại cơ sở KCB và chưa được tính trong cơ cấu giá DVKT,
giá ngày giường. Cụ thể như sau:
- Đối với việc thanh toán VTYT sử dụng trong các
DVKT: chỉ thanh toán riêng ngoài giá DVKT đã được cấp thẩm quyền phê duyệt thêm
đối với các VTYT được ghi chú cụ thể tại từng DVKT.
Ví dụ: Đối với DVKT “Phẫu thuật đục thủy tinh thể bằng
phương pháp Phaco (01 mắt, chưa bao gồm thủy tinh thể nhân tạo)” (STT 94 mục
C2.3 Khung giá một phần viện phí ban hành kèm theo Thông tư
03/2006/TTLT-BYT-BTC-BLĐTBXH): cơ quan BHXH chỉ thanh toán riêng ngoài giá DVKT
chi phí thủy tinh thể nhân tạo (STT 131 trong Danh mục) mà không thanh toán
riêng ngoài giá DVKT các VTYT: chất nhầy/dung dịch hỗ trợ dùng trong phẫu thuật
đặt thủy tinh thể Phaco; Đầu kim Phaco các loại; Đầu Phaco tip (STT 209; 214 và
217 trong Danh mục).
- Đối với việc thanh toán VTYT sử dụng trong quá
trình điều trị trước và sau khi thực hiện DVKT:
Theo hướng dẫn tại Công văn số 2210/BYT-KH-TC ngày
16/4/2012 và Công văn số 2050/BYT-KHTC ngày 11/4/2013 của Bộ Y tế thì chi phí gạc,
bơm kim tiêm (bơm kim tiêm thông thường loại dùng 01 lần, dung tích nhỏ hơn hoặc
bằng 10ml), kim lấy thuốc đã được tính trong giá khám bệnh, giá ngày giường điều
trị nên cơ quan BHXH không thanh toán riêng ngoài giá khám bệnh, giá ngày giường
điều trị đối với các VTYT này.
2.1.3. Tổng số tiền thanh toán chi phí VTYT và các
chi phí KCB khác theo chế độ BHYT của từng người bệnh không vượt quá mức hưởng
theo quy định tại Mục II, Phần II Quy định về tổ chức thực hiện
hợp đồng KCB, giám định, chi trả chi phí KCB, quản lý và sử dụng quỹ BHYT ban
hành kèm theo Quyết định số 82/QĐ-BHXH ngày 20/01/2010 của Tổng Giám đốc
BHXH Việt Nam (gọi tắt là Quyết định số 82/QĐ-BHXH).
2.1.4. Cơ quan BHXH không thanh toán chi phí các loại
VTYT sử dụng trong các trường hợp không thuộc phạm vi chi trả của quỹ BHYT quy
định tại Mục III Phần II Quyết định số 82/QĐ-BHXH. Cơ quan
BHXH có trách nhiệm giám định đối với từng trường hợp để từ chối thanh toán
theo chế độ BHYT.
2.1.5. Đối với cơ sở KCB tư nhân:
- Căn cứ mức giá thanh toán VTYT của các cơ sở KCB
nhà nước trên địa bàn, BHXH tỉnh thống nhất với Sở Y tế để xác định giá thanh
toán thấp nhất từng VTYT của cơ sở KCB nhà nước trên địa bàn.
- Cơ quan BHXH thanh toán chi phí VTYT sử dụng cho
người bệnh BHYT tại các cơ sở y tế tư nhân căn cứ vào giá mua vào của đơn vị
nhưng không cao hơn giá thanh toán thấp nhất từng VTYT của cơ sở KCB nhà nước
trên địa bàn.
- Trường hợp cơ sở KCB nhà nước trên địa bàn tỉnh
không sử dụng loại VTYT đó thì BHXH tỉnh báo cáo về BHXH Việt Nam. Căn cứ giá
thanh toán VTYT của các cơ sở KCB nhà nước do BHXH các tỉnh báo cáo về, BHXH Việt
Nam thông báo giá thấp nhất để BHXH tỉnh thanh toán cho cơ sở KCB tư nhân.
2.1.6. Việc mua sắm VTYT thực hiện theo quy định tại
Thông tư số 68/2012/TT-BTC ngày 26/4/2012 của Bộ Tài chính quy định việc đấu thầu
để mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, tổ
chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội,
tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.
2.2. Thanh toán chi phí VTYT trong một số trường
hợp cụ thể:
2.2.1. Đối với các VTYT có đơn vị tính là “bộ” mà
có nhiều hạng mục hay bộ phận đi kèm:
- Nếu bệnh nhân sử dụng trọn bộ và giá đã được tính
trọn gói theo đơn vị là “bộ” thì không tách riêng từng hạng mục hay bộ phận để
thanh toán.
- Nếu giá của các loại VTYT đi kèm được tính riêng
lẻ thì thanh toán theo giá từng loại;
Trường hợp chỉ sử dụng một phần hay một bộ phận của
“bộ” thì thanh toán theo giá thành của bộ phận được sử dụng cho người bệnh nếu
có giá riêng của từng bộ phận; nếu không có giá riêng cho từng bộ phận được sử
dụng thì căn cứ vào giá mua sắm và tính chất đặc thù của từng bộ phận, cơ sở
KCB và BHXH tỉnh trao đổi và thống nhất mức thanh toán cho bộ phận đó nhưng tổng
giá thanh toán của các bộ phận trong bộ không được cao hơn giá tính trọn gói
theo đơn vị là “bộ”.
2.2.2. Đối với các loại VTYT thuộc phạm vi thanh
toán của quỹ BHYT được sử dụng để thực hiện các DVKT cao theo danh mục ban hành
kèm theo Quyết định số 36/2005/QĐ-BYT ngày 31/10/2005 của Bộ trưởng Bộ Y tế:
Quỹ BHYT chỉ thanh toán riêng ngoài giá DVKT cao đối
với các VTYT được ghi chú cụ thể tại bảng giá thu viện phí của từng DVKT cụ thể
ban hành kèm theo Thông tư số 03/2006/TTLT-BYT-BTC-BLĐ-TB&XH và Thông tư số
04/2012/TTLT-BYT-BTC. Tổng số tiền thanh toán chi phí VTYT và giá của DVKT cao
đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt được cơ quan BHXH thanh toán theo quy định
tại Tiết 1.2, điểm 1, Mục II, Phần II Quyết định số 82/QĐ-BHXH.
2.2.3. Đối với các VTYT khó định lượng khi sử dụng
(do đóng gói dạng lọ, tuýp, mét..), VTYT có thể tái sử dụng nhiều lần (như bóng
nong mạch, quả lọc máu,...): BHXH tỉnh thống nhất với cơ sở KCB xây dựng định mức
sử dụng, số lần tái sử dụng theo đúng qui định tại Điểm a và d,
Khoản 2, Điều 3 Thông tư số 27/2013/TT-BYT để tránh thanh toán trùng lặp.
Cơ sở xây dựng định mức:
- Số liệu lịch sử tại cơ sở KCB
- Các cơ sở KCB khác, địa phương khác
- Tham khảo số lần và định mức sử dụng một số loại
VTYT tại một số cơ sở KCB năm 2012 (Phụ lục 03 kèm theo).
2.2.4. Đối với các VTYT có nhiều chủng loại, nhiều
mức giá khác nhau, dải giá rộng như khớp, ổ khớp nhân tạo, đĩa đệm, đốt sống
nhân tạo, xương nhân tạo, máy tạo nhịp, máy tạo nhịp có và không có phá rung cấy
vào cơ thể, thủy tinh thể nhân tạo, khung giá đỡ động mạch (stent):
Cơ sở KCB căn cứ vào yêu cầu chuyên môn, thực tế sử
dụng, xây dựng và đề xuất các loại VTYT phù hợp, đáp ứng yêu cầu chuyên môn và
khả năng chi trả của quỹ BHYT chuyển cơ quan BHXH để thống nhất lựa chọn loại
VTYT sử dụng cho người bệnh BHYT. Cơ quan BHXH tạm thời thanh toán chi phí VTYT
theo giá mua vào nhưng không vượt quá mức giá tại Bảng thanh toán đối với một số
VTYT chi phí lớn, dải giá rộng (Phụ lục 04 kèm theo).
3. Chế độ thông tin báo cáo
Đầu năm hoặc sau khi có kết quả đấu thầu mới, BHXH
các tỉnh có trách nhiệm báo cáo về BHXH Việt Nam (theo đường văn bản và file dữ
liệu điện tử qua địa chỉ email: banduocvtyt@vss.gov.vn và
duocqlvattu@gmail.com) tình hình đấu thầu mua sắm, danh mục VTYT, chi phí VTYT
trên địa bàn, bao gồm:
3.1. Tình hình đấu thầu, mua sắm VTYT trên địa bàn;
3.2. Kết quả đấu thầu, mua sắm VTYT của các cơ sở
KCB tuyến tỉnh, tuyến TW trên địa bàn;
3.3. Danh mục VTYT sử dụng tại các cơ sở KCB (mẫu
01/VTYT) ban hành kèm theo Công văn này của các cơ sở KCB từ tuyến huyện trở
lên.
Sau khi thống nhất với cơ sở KCB về Danh mục VTYT sử
dụng tại cơ sở KCB, BHXH tỉnh có trách nhiệm báo cáo và gửi danh mục VTYT về
BHXH Việt Nam bằng file Excell. Trong quá trình thực hiện thanh toán VTYT nếu
có bổ sung, sửa đổi danh mục, giá VTYT, cơ sở KCB và BHXH tỉnh có trách nhiệm
thực hiện thống nhất; đồng thời báo cáo cập nhật sự thay đổi về BHXH Việt Nam bằng
file Excell qua hộp thư điện tử nói trên.
3.4. Định kỳ hằng quý báo cáo tổng hợp chi phí VTYT
tại cơ sở KCB của các cơ sở KCB tuyến tỉnh, tuyến Trung ương (căn cứ biểu
21/BHYT ban hành kèm theo Quyết định số 82/QĐ-BHXH).
4. Về hiệu lực thi hành và quy
định chuyển tiếp
Thông tư số 27/2013/TT-BYT có hiệu lực thi hành từ
ngày 15/11/2013.
4.1. Trường hợp người bệnh có thẻ BHYT vào viện trước
ngày 15/11/2013 nhưng còn đang điều trị tại cơ sở KCB thì thực hiện theo Danh mục
VTYT và các quy định tại Thông tư số 27/2013/TT-BYT.
4.2. Đối với các loại VTYT có trong các danh mục
VTYT ban hành kèm theo Quyết định số 6282/2003/QĐ-BYT ngày 08/12/2003 của Bộ
trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Danh mục VTYT tiêu hao được BHXH (BHYT) thanh
toán và Quyết định số 21/2008/QĐ-BYT ngày 09/6/2008 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc
ban hành Danh mục VTYT tiêu hao, VTYT thay thế trong KCB mà không thuộc phạm vi
thanh toán của quỹ BHYT theo quy định tại Thông tư số số 27/2013/TT-BYT nhưng
đã được cơ sở KCB mua sắm theo kết quả đấu thầu cung ứng và hợp đồng đã ký với
nhà thầu trước ngày 15/11/2013, cơ quan BHXH yêu cầu cơ sở KCB thống kê danh mục,
số lượng VTYT còn tồn đọng làm cơ sở thanh toán theo chế độ KCB BHYT.
4.3. Đối với các VTYT mới thuộc phạm vi thanh toán
của quỹ BHYT theo Thông tư số 27/2013/TT-BYT mà trước đây chưa thuộc phạm vi
thanh toán của quỹ BHYT, BHXH tỉnh thống nhất với Sở Y tế hướng dẫn các cơ sở
KCB lập kế hoạch sử dụng VTYT, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch đấu
thầu, mua sắm bổ sung và tổ chức đấu thầu cung ứng theo quy định, không để bệnh
nhân phải tự mua.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn,
vướng mắc, các đơn vị báo cáo BHXH Việt Nam để kịp thời có hướng chỉ đạo giải
quyết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ Y tế;
- Tổng Giám đốc (để b/c);
- Các Phó Tổng Giám đốc;
- Sở Y tế các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Các Bệnh viện, Viện có giường bệnh thuộc Bộ Y tế
- Các Ban CSYT, Chi, K.tra và TTTT
- Lưu: VT, DVT (02b).
|
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Nguyễn Minh Thảo
|
PHỤ LỤC 01
DANH MỤC VẬT TƯ Y TẾ
SỬ DỤNG TẠI CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Kèm theo Công văn số 5127/BHXH-DVT ngày 18 tháng 12 năm 2013 của BHXH Việt
Nam)
Mẫu số 01/VTYT
…………………., ngày ……..
tháng ….…. năm ………
DANH MỤC VẬT TƯ Y
TẾ SỬ DỤNG TẠI …………….. (tên cơ sở KCB)
I. Các VTYT không thanh toán
riêng:
STT
|
STT/ mã số theo DM
do BYT ban hành
|
Tên VTYT
|
Quy cách
|
Nước sản xuất
|
Hãng sản xuất
|
Đơn vị tính
|
Giá mua vào (đ)
|
Giá thanh toán
BHYT (đ)
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
|
|
Nhóm ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Các VTYT còn lại:
STT
|
STT/ mã số theo DM
do BYT ban hành
|
Tên VTYT
|
Quy cách
|
Nước sản xuất
|
Hãng sản xuất
|
Đơn vị tính
|
Giá mua vào (đ)
|
Giá thanh toán BHYT
(đ)
|
Ghi chú
|
DVKT cao
|
Không phải DVKT
cao
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10.1)
|
(10.2)
|
|
|
Nhóm ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- BHXH tỉnh/huyện….;
- Các khoa, phòng;
- Lưu VT, ….
|
GIÁM ĐỐC
(ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 02
DANH MỤC VẬT TƯ Y TẾ
ĐỀ NGHỊ BỔ SUNG/LOẠI BỎ
(Kèm theo Công văn số 5127/BHXH-DVT ngày 18 tháng 12 năm 2013 của BHXH Việt
Nam)
Mẫu số 02/VTYT
BỘ Y TẾ/ SỞ Y TẾ
TÊN CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
………………….,
ngày …….. tháng …….. năm ……..
DANH MỤC VẬT TƯ Y
TẾ ĐỀ NGHỊ BỔ SUNG/LOẠI BỎ
STT
|
STT/ mã số theo DM
do BYT ban hành
|
Tên VTYT
|
Quy cách
|
Đơn vị tính
|
Giá mua vào (đ)
|
Giá thanh toán
BHYT (đ)
|
Đề nghị BỔ SUNG hoặc
LOẠI BỎ
|
Lý do đề nghị
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
|
|
Nhóm ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
Nơi nhận:
- BHXH tỉnh/huyện….;
- Lưu: VT, ….
|
GIÁM ĐỐC
(ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 03
SỐ LẦN VÀ ĐỊNH MỨC SỬ
DỤNG MỘT SỐ LOẠI VTYT TẠI CƠ SỞ KCB NĂM 2012
(Kèm theo Công văn số 5127/BHXH-DVT ngày 18 tháng 12 năm 2013 của BHXH Việt
Nam)
STT
|
Tên VTYTTH
|
Đơn vị tính
|
Số lần sử dụng
|
Định mức sử
dụng
|
1
|
Đầu cắt dịch kính
|
Cái
|
4
|
|
2
|
Đầu dao cắt gan siêu âm
|
Cái
|
3
|
|
3
|
Máy cắt nối tự động
|
Cái
|
2
|
|
4
|
Đầu dò thần kinh
|
Bộ
|
2
|
|
5
|
Quả lọc (trong lọc máu)
|
Quả
|
2
|
|
6
|
Bóng nong van (trong điều trị tim mạch)
|
Quả
|
4
|
|
7
|
Keo sinh học
|
Tuýp
|
|
1/2
|
8
|
Hạt nhựa PVA
|
Lọ
|
|
1/2
|
9
|
Bộ Sheat đóng lỗ thông còn ống động mạch, thông
liên thất, thông liên nhĩ (trong bộ dụng cụ bít thông liên thất, thông liên
nhĩ, còn ống động mạch)
|
Bộ
|
2
|
|
10
|
Bóng đo đường kính lỗ thông liên nhĩ (trong bộ dụng
cụ bít thông liên nhĩ)
|
Cái
|
2
|
|
11
|
Catheter chẩn đoán (điện cực chẩn đoán)
|
Cái
|
3
|
|
12
|
Catheter đốt loạn nhịp (trong bộ dụng cụ điều trị
rối loạn nhịp tim bằng RF)
|
Cái
|
2
|
|
PHỤ LỤC 04
MỨC THANH TOÁN TỐI
ĐA ĐỐI VỚI MỘT SỐ VẬT TƯ Y TẾ CÓ CHI PHÍ LỚN, DẢI GIÁ RỘNG
(Kèm theo Công văn số 5127/BHXH-DVT ngày 18 tháng 12 năm 2013 của BHXH Việt
Nam)
TT
|
Tên VTYT
|
Đơn vị tính
|
Mức thanh toán
tối đa (đồng)
|
1
|
Khớp háng nhân tạo
|
|
|
1.1
|
Khớp háng bán phần
|
Bộ
|
30.000.000
|
1.2
|
Khớp háng toàn phần
|
Bộ
|
40.000.000
|
1.3
|
Chuôi khớp háng
|
Cái
|
12.000.000
|
2
|
Khớp gối nhân tạo
|
Bộ
|
40.000.000
|
3
|
Kít tách tế bào bằng máy
|
Kít
|
3.000.000
|
4
|
Máy tạo nhịp tim
|
|
|
4.1
|
Máy tạo nhịp tim người lớn
|
Bộ
|
40.000.000
|
4.2
|
Máy tạo nhịp tim trẻ em
|
Bộ
|
60.000.000
|
4.3
|
Máy tạo nhịp tim loại phá rung ICD
|
Bộ
|
200.000.000
|
4.4
|
Máy tải đồng bộ CRT điều trị suy tim
|
Bộ
|
200.000.000
|
5
|
Giá đỡ động mạch vành
|
|
|
5.1
|
Giá đỡ động mạch vành loại thường
|
Cái
|
20.000.000
|
5.2
|
Giá đỡ động mạch vành loại bọc thuốc
|
Cái
|
40.000.000
|
6
|
Thủy tinh thể nhân tạo
|
Cái
|
3.500.000
|