Nghị quyết 20/2024/NQ-HĐND bãi bỏ các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp
Số hiệu | 20/2024/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 05/12/2024 |
Ngày có hiệu lực | 15/12/2024 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đồng Tháp |
Người ký | Phan Văn Thắng |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2024/NQ-HĐND |
Đồng Tháp, ngày 05 tháng 12 năm 2024 |
NGHỊ QUYẾT
BÃI BỎ CÁC NGHỊ QUYẾT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ CHÍN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày 09 tháng 01 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 59/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ;
Xét các Tờ trình số 292/TTr-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân Tỉnh về dự thảo Nghị quyết bãi bỏ các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp; Tờ trình số 304/TTr-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân Tỉnh về dự thảo Nghị quyết bãi bỏ các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp; Tờ trình số 302/TTr-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân Tỉnh về dự thảo Nghị quyết bãi bỏ Nghị quyết số 03/2022/NQ-HĐND ngày 24 tháng 3 năm 2022 của Hội đồng nhân dân Tỉnh quy định giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước thuộc tỉnh Đồng Tháp quản lý; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân Tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hoá - Xã hội Hội đồng nhân dân Tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Bãi bỏ toàn bộ các nghị quyết
Bãi bỏ toàn bộ các nghị quyết sau đây:
1. Nghị quyết số 01/2015/NQ-HĐND ngày 03 tháng 7 năm 2015 của Hội đồng nhân dân Tỉnh về việc thống nhất phương án sử dụng nguồn dự kiến tăng thu nội địa năm 2015.
2. Nghị quyết số 27/2015/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân Tỉnh về phương hướng, nhiệm vụ 5 năm 2016 - 2020.
3. Nghị quyết số 70/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân Tỉnh về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên NSNN cho các Sở, ban, ngành, đảng, đoàn thể cấp tỉnh và huyện, thị xã, thành phố, xã phường, thị trấn từ năm 2017.
4. Nghị quyết số 76/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân Tỉnh về việc phân cấp nhiệm vụ chi đ u tư phát triển giai đoạn 2017 - 2020 thuộc ngân sách cấp tỉnh, ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
5. Nghị quyết số 89/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân Tỉnh về việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách huyện, thị xã, thành phố và xã, phường, thị trấn từ năm 2017.
6. Nghị quyết số 119/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân Tỉnh về quy định mức hỗ trợ mô hình “Nhóm trẻ cộng đồng, lớp mẫu giáo cộng đồng” đến năm 2020.
7. Nghị quyết số 134/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân Tỉnh về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Đồng Tháp năm 2018.
8. Nghị quyết số 143/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân Tỉnh bổ sung khoản 1 Điều 1 của Nghị quyết số 89/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của HĐND tỉnh Đồng Tháp về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách huyện, thị xã, thành phố.
9. Nghị quyết số 146/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân Tỉnh về việc thông qua phương án phân bổ kế hoạch vốn đ u tư công năm 2018 bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước do Tỉnh quản lý và phân bổ.
10. Nghị quyết số 157/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân Tỉnh quy định mức hỗ trợ đóng BHYT cho hộ nghèo đa chiều thiếu hụt các dịch vụ xã hội cơ bản khác; hộ cận nghèo; học sinh, sinh viên trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2018 - 2020.
11. Nghị quyết số 193/2018/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân Tỉnh về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Đồng Tháp năm 2019.
12. Nghị quyết số 200/2018/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân Tỉnh quy định giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn 2018 - 2020 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
13. Nghị quyết số 205/2018/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân Tỉnh về việc thông qua phương án điều chỉnh kế hoạch đ u tư công năm 2018 từ nguồn ngân sách nhà nước do Tỉnh quản lý và phân bổ.
14. Nghị quyết số 206/2018/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân Tỉnh về việc thông qua phương án phân bổ kế hoạch vốn đ u tư công năm 2019 bằng nguồn ngân sách nhà nước do Tỉnh quản lý và phân bổ.
15. Nghị quyết số 207/2018/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân Tỉnh về việc điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
16. Nghị quyết số 213/2018/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân Tỉnh quy định mức hỗ trợ một số nội dung thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018 - 2020 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
17. Nghị quyết số 220/2018/NQ-HĐND ngày 06/12/2018 của Hội đồng nhân dân Tỉnh, về việc thông qua Quy hoạch phát triển vận tải tỉnh Đồng Tháp đến năm 2025 và t m nhìn đến năm 2035.