HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
21/2024/NQ-HĐND
|
Đồng Nai, ngày 29
tháng 11 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH LỆ PHÍ CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI KHÓA X KỲ HỌP THỨ 21
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí ngày 25 tháng 11 năm
2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất
động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29
tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng
8 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 82/2023/NĐ-CP ngày 28 tháng
11 năm 2023 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ Quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và hệ thống
thông tin đất đai;
Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng
11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng
11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng
dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 10/2024/TT-BTNMT ngày 31
tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ
địa chính, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản khác gắn liền
với đất;
Xét Tờ trình số 158/TTr-UBND ngày 15 tháng 11
năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về Dự thảo Nghị quyết quy định lệ
phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
trên địa bàn tỉnh Đồng Nai; Báo cáo thẩm tra số 754/BC-BKTNS ngày 21 tháng 11
năm 2024 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận
của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định lệ phí cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Đồng
Nai, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
2. Đối tượng áp dụng
Tổ chức, cá nhân liên quan đến thu, nộp, quản lý và
sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất.
3. Đối tượng nộp phí
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất theo quy
định được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chứng nhận đăng ký biến động về đất đai;
trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính.
4. Đối tượng miễn nộp lệ phí
a) Các hộ nghèo và cận nghèo theo chuẩn nghèo của
tỉnh Đồng Nai.
b) Người cao tuổi.
c) Người khuyết tật.
d) Người có công với cách mạng.
5. Tổ chức thu lệ phí
Cơ quan được thu lệ phí theo quy định.
6. Mức thu lệ phí
a) Mức thu hồ sơ nộp trực tiếp (Phụ lục kèm theo).
b) Mức thu hồ sơ nộp trực tuyến: bằng 0% mức thu
trực tiếp.
7. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí
a) Cơ quan thu lệ phí nộp 100% số tiền thu lệ phí
vào ngân sách nhà nước.
b) Các nội dung liên quan đến việc kê khai, thu,
nộp, quản lý, sử dụng lệ phí được thực hiện theo quy định Luật Phí và Lệ phí
ngày 25 tháng 11 năm 2015, Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí
và lệ phí, Nghị định số 82/2023/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8
năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Phí và lệ phí và các quy định khác có liên quan.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn tổ
chức triển khai thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật và
báo cáo kết quả thực hiện tại các kỳ họp thường lệ cuối năm của Hội đồng nhân
dân tỉnh.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của
Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và Đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết
này theo quy định.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh,
các tổ chức thành viên giám sát và vận động tổ chức, Nhân dân cùng tham gia
giám sát việc thực hiện Nghị quyết này; phản ánh kịp thời tâm tư, nguyện vọng,
kiến nghị của tổ chức, cá nhân có liên quan và Nhân dân đến các cơ quan có thẩm
quyền theo quy định.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND
ngày 10 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định về lệ phí cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên
địa bàn tỉnh Đồng Nai và bãi bỏ điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị quyết số 19/2023/NQ-HĐND
ngày 29 tháng 9 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định mức thu phí, lệ
phí đối với hoạt động cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Đồng
Nai.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Đồng Nai Khóa X,
Kỳ họp thứ 21 thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2024 và có hiệu lực từ ngày 09
tháng 12 năm 2024./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng: Quốc hội (A+B);
- Chính phủ;
- Vụ pháp chế các Bộ: Tài Chính; Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra Văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đ/c Bí thư Tỉnh ủy;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh Đồng Nai;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh và các đoàn thể;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy; ĐĐBQH và HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Thường trực huyện ủy, thành ủy, và HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Báo Đồng Nai, Đài PT-TH Đồng Nai;
- Lưu: VT, PCTHĐND.
|
CHỦ TỊCH
Thái Bảo
|
PHỤ LỤC
PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG
NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ĐỒNG NAI (HỒ SƠ NỘP TRỰC TIẾP)
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 21/2024/NQ-HĐND ngày 29 tháng 11 năm 2024 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai)
Số TT
|
Nội dung thu
|
Mức thu
|
Cấp giấy chứng
nhận (đồng/giấy)
|
Trích lục bản
đồ địa chính, văn bản, số hiệu hồ sơ địa chính (đồng/lần)
|
Giấy Chứng nhận
quyền sử dụng đất
|
Giấy Chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
|
I
|
Cấp giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
|
1
|
Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở
nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ
chức nước ngoài có chức năng ngoại giao
|
120.000
|
600.000
|
|
2
|
Cộng đồng dân cư; người Việt Nam định cư nước
ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất; hộ gia đình, cá nhân
có đất thuộc các phường thành phố Long Khánh và Biên Hòa
|
30.000
|
120.000
|
|
3
|
Cộng đồng dân cư; người Việt Nam định cư nước
ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất; hộ gia đình, cá nhân
có đất thuộc các xã, thị trấn các huyện, các xã thành phố Long Khánh và Biên
Hòa
|
15.000
|
60.000
|
|
II
|
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai
|
1
|
Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở
nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ
chức nước ngoài có chức năng ngoại giao
|
60.000
|
60.000
|
|
2
|
Cộng đồng dân cư; người Việt Nam định cư nước
ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất; hộ gia đình, cá nhân
có đất thuộc các phường thành phố Long Khánh và Biên Hòa
|
24.000
|
60.000
|
|
3
|
Cộng đồng dân cư; người Việt Nam định cư nước
ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất; hộ gia đình, cá nhân
có đất thuộc các xã, thị trấn các huyện, các xã thành phố Long Khánh và Biên
Hòa
|
12.000
|
30.000
|
|
III
|
Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu
hồ sơ địa chính
|
1
|
Tổ chức
|
|
|
36.000
|
2
|
Hộ gia đình, cá nhân
|
|
|
18.000
|