Nghị quyết 59/2012/NQ-HĐND quy định chế độ thù lao đối với người đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách tại tổ chức hội trên địa bàn tỉnh Hà Giang
Số hiệu | 59/2012/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 14/07/2012 |
Ngày có hiệu lực | 24/07/2012 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hà Giang |
Người ký | Vương Mí Vàng |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước |
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 59/2012/NQ-HĐND |
Hà Giang, ngày 14 tháng 7 năm 2012 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ THÙ LAO ĐỐI VỚI NGƯỜI ĐÃ NGHỈ HƯU GIỮ CHỨC DANH LÃNH ĐẠO CHUYÊN TRÁCH TẠI CÁC TỔ CHỨC HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
KHÓA XVI - KỲ HỌP THỨ NĂM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số: 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 04 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
Căn cứ Quyết định số: 68/2010/QĐ-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định hội có tính chất đặc thù;
Căn cứ Quyết định số: 30/2011/QĐ-TTg ngày 01 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ thù lao đối với người đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách tại các hội;
Sau khi xem xét Tờ trình số: 83/TTr - UBND ngày 04 tháng 7 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang đề nghị HĐND tỉnh quy định chế độ thù lao đối với người đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách tại các tổ chức hội trên địa bàn tỉnh Hà Giang;
Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang đã thảo luận và nhất trí,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định chế độ thù lao đối với người đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách tại các tổ chức hội trên địa bàn tỉnh Hà Giang như sau:
1. Những chức danh được hưởng chế độ thù lao:
a) Cấp tỉnh: Chủ tịch, phó chủ tịch (hoặc các chức danh tương đương), ủy viên thường trực;
b) Cấp huyện: Chủ tịch, phó chủ tịch (hoặc các chức danh tương đương), ủy viên thường trực;
c) Cấp xã: Chủ tịch, phó chủ tịch.
2. Mức thù lao so với mức lương tối thiểu chung:
a) Cấp tỉnh:
+ Chủ tịch hội chuyên trách: Hệ số 5,0;
+ Phó chủ tịch hội chuyên trách (hoặc các chức danh tương đương): Hệ số 4,0;
+ Ủy viên thường trực: Hệ số 3,0.
b) Cấp huyện:
+ Chủ tịch hội chuyên trách: Hệ số 3,20;
+ Phó chủ tịch hội chuyên trách (hoặc các chức danh tương đương): Hệ số 2,5;
+ Ủy viên thường trực: Hệ số 2,0.
c) Cấp xã:
+ Chủ tịch hội chuyên trách: Hệ số 1,5;