Quyết định số 1411/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính Nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tuyên Quang
Số hiệu | 1411/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 23/12/2024 |
Ngày có hiệu lực | 23/12/2024 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Tuyên Quang |
Người ký | Nguyễn Thế Giang |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Tài nguyên - Môi trường |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1411/QĐ-UBND |
Tuyên Quang, ngày 23 tháng 12 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH TUYÊN QUANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 1058/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Quyết định số 1773/QĐ-BTNMT ngày 28/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực địa chất và khoáng sản trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Công văn số 5990/VPCP-KSTT ngày 22/8/2024 của Văn phòng Chính phủ về việc công bố, rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 41 thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tuyên Quang (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan:
1. Thường xuyên rà soát, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý và giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường theo quy định.
2. Công khai Quyết định này trên Trang thông tin điện tử của Sở. Thời gian hoàn thành trong 07 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành cấp tỉnh và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
41
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1411/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2024 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
1 |
Thẩm định, phê duyệt quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện |
Tài nguyên và Môi trường |
Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân cấp huyện |
2 |
Thẩm định, phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện |
Tài nguyên và Môi trường |
Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân cấp huyện |
3 |
Xây dựng các chương trình nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ phục vụ quản lý, bảo vệ, điều hòa, phân phối, phục hồi, phát triển, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục tác hại do nước gây ra |
Tài nguyên và Môi trường |
Ủy ban nhân dân tỉnh |
4 |
Xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên nước trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý |
Tài nguyên và Môi trường |
Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Tài nguyên và Môi trường |
5 |
Lập, công bố, điều chỉnh danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ nguồn nước; phê duyệt, điều chỉnh phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước, kế hoạch, phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước |
Tài nguyên và Môi trường |
Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Các sở, ngành có liên quan |
6 |
Quyết định công bố dòng chảy tối thiểu trên sông, suối nội tỉnh |
Tài nguyên và Môi trường |
Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Tài nguyên và Môi trường; Các sở, ngành có liên quan |
7 |
Ban hành kế hoạch bảo vệ nước dưới đất |
Tài nguyên và Môi trường |
Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Tài nguyên và Môi trường; Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
8 |
Công bố, điều chỉnh danh mục vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất |
Tài nguyên và Môi trường |
Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Tài nguyên và Môi trường; Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
9 |
Quyết định đưa ra khỏi danh mục vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất khi nguồn nước dưới đất đã phục hồi |
Tài nguyên và Môi trường |
Ủy ban nhân dân tỉnh |
10 |
Lập kế hoạch khai thác, sử dụng tài nguyên nước phù hợp với kịch bản nguồn nước |
Tài nguyên và Môi trường |
Ủy ban nhân dân tỉnh |
11 |
Lập danh mục các đập, hồ chứa trên sông, suối thuộc địa bàn quản lý phải xây dựng quy chế phối hợp vận hành |
Tài nguyên và Môi trường |
Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Tài nguyên và Môi trường; Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
12 |
Lập danh mục các cụm công nghiệp không có hệ thống thu gom, thoát nước và xử lý nước thải tập trung trên địa bàn |
Tài nguyên và Môi trường |
Ủy ban nhân dân tỉnh |
13 |
Phê duyệt kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí cấp tỉnh |
Tài nguyên và Môi trường |
Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Tài nguyên và Môi trường; Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
14 |
Phê duyệt đề án chi trả dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên cấp tỉnh |
Tài nguyên và Môi trường |
Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Tài nguyên và Môi trường |
15 |
Phê duyệt kế hoạch hành động thực hiện kinh tế tuần hoàn cấp tỉnh |
Tài nguyên và Môi trường |
Ủy ban nhân dân tỉnh; Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
16 |
Phê duyệt phương án bảo vệ môi trường cho làng nghề do UBND cấp xã trên địa bàn trình |
Tài nguyên và Môi trường |
Ủy ban nhân dân tỉnh |
17 |
Xây dựng phương án xử lý, cải tạo và phục hồi môi trường đối với khu vực ô nhiễm môi trường đất do lịch sử để lại hoặc không xác định được tổ chức,cá nhân gây ô nhiễm trên địa bàn |
Tài nguyên và Môi trường |
Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Tài nguyên và Môi trường |
18 |
Ban hành quyết định về xác định vị trí, ranh giới của vùng bảo vệ nghiêm ngặt, vùng hạn chế phát thải trên địa bàn quản lý đã được xác định trong quy hoạch tỉnh trong kỳ quy hoạch |
Tài nguyên và Môi trường |
Ủy ban nhân dân tỉnh; Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
19 |
Phê duyệt kế hoạch chuyển đổi ngành nghề không khuyến khích phát triển tại làng nghề, di dời cơ sở, hộ gia đình sản xuất ra khỏi làng nghề |
Tài nguyên và Môi trường |
Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã |
20 |
Trình ban hành và tổ chức thực hiện kế hoạch chuyển đổi, loại bỏ phương tiện giao thông sử dụng nhiên liệu hóa thạch, phương tiện giao thông gây ô nhiễm môi trường sau khi được ban hành |
Tài nguyên và Môi trường |
Ủy ban nhân dân tỉnh; Hội đồng nhân dân tỉnh |
21 |
Lộ trình thực hiện chuyển đổi loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đổi mới công nghệ, thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường khác đối với cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang hoạt động trong vùng bảo vệ nghiêm ngặt và vùng hạn chế phát thải đã được xác định trên địa bàn quản lý |
Tài nguyên và Môi trường |
Ủy ban nhân dân tỉnh |
22 |
Phê duyệt kế hoạch điều tra, thu thập, cập nhật thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường và thu thập, cập nhật thông tin mô tả về thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường |
Tài nguyên và môi trường |
Ủy ban nhân dân tỉnh |
23 |
Lập dự toán chi ngân sách hỗ trợ để nâng cấp, cải tạo các hạng mục công trình cho địa phương nơi có khoáng sản được khai thác |
Tài nguyên và Môi trường |
Ủy ban nhân dân tỉnh; Hội đồng nhân dân tỉnh |
24 |
Phê duyệt Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn địa phương |
Tài nguyên và Môi trường |
Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân cấp huyện |
25 |
Di dời, phá dỡ mốc đo đạc |
Tài nguyên và Môi trường |
Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Tài nguyên và Môi trường Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
26 |
Lưu trữ thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ |
Tài nguyên và Môi trường |
Sở Tài nguyên và Môi trường Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
27 |
Tiêu huỷ thông tin, dữ liệu và sản phẩm đo đạc và bản đồ |
Tài nguyên và Môi trường |
Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Tài nguyên và Môi trường |
28 |
Xét thăng hạng Đo đạc bản đồ viên hạng II |
Tài nguyên và môi trường |
Đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường theo Quyết định số 38/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh |
29 |
Xét thăng hạng Đo đạc bản đồ viên hạng III |
Tài nguyên và môi trường |
Đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường theo Quyết định số 38/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh |
30 |
Xét thăng hạng Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng II |
Tài nguyên và môi trường |
Đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường theo Quyết định số 38/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh |
31 |
Xét thăng hạng Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng III |
Tài nguyên và môi trường |
Đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường theo Quyết định số 38/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh |
32 |
Xét thăng hạng Kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng II |
Tài nguyên và môi trường |
Đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường theo Quyết định số 38/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh |
33 |
Xét thăng hạng Kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng III |
Tài nguyên và môi trường |
Đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường theo Quyết định số 38/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh |
34 |
Xét thặng hạng Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng II |
Tài nguyên và môi trường |
Đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường theo Quyết định số 38/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh |
35 |
Xét thặng hạng Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng III |
Tài nguyên và môi trường |
Đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường theo Quyết định số 38/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh |
36 |
Xét thăng hạng Điều tra viên tài nguyên môi trường hạng II |
Tài nguyên và môi trường |
Đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường theo Quyết định số 38/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh |
37 |
Xét thăng hạng Điều tra viên tài nguyên môi trường hạng III |
Tài nguyên và môi trường |
Đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường theo Quyết định số 38/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh |
38 |
Xét thăng hạng địa chính viên hạng II |
Tài nguyên và môi trường |
Đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường theo Quyết định số 38/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh |
39 |
Xét thăng hạng địa chính viên hạng III |
Tài nguyên và môi trường |
Đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường theo Quyết định số 38/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh |
40 |
Khoanh định khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản |
Địa chất và khoáng sản |
Ủy ban nhân dân tỉnh; Bộ Tài nguyên và Môi trường; Thủ tướng Chính phủ |
41 |
Khoanh định khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
Địa chất và khoáng sản |
Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Các Sở, ngành có liên quan |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thẩm định, phê duyệt quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện
a) Trình tự thực hiện:
Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm định, phê duyệt quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện
- Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện hoàn thiện hồ sơ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện để trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua trước khi Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Sở Tài nguyên và Môi trường để thẩm định; đối với các địa phương không có tổ chức Hội đồng nhân dân cấp huyện thì Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Sở Tài nguyên và Môi trường để thẩm định;
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1411/QĐ-UBND |
Tuyên Quang, ngày 23 tháng 12 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH TUYÊN QUANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 1058/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Quyết định số 1773/QĐ-BTNMT ngày 28/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực địa chất và khoáng sản trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Công văn số 5990/VPCP-KSTT ngày 22/8/2024 của Văn phòng Chính phủ về việc công bố, rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 41 thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tuyên Quang (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan:
1. Thường xuyên rà soát, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý và giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường theo quy định.
2. Công khai Quyết định này trên Trang thông tin điện tử của Sở. Thời gian hoàn thành trong 07 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành cấp tỉnh và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
41
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1411/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2024 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
1 |
Thẩm định, phê duyệt quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện |
Tài nguyên và Môi trường |
Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân cấp huyện |
2 |
Thẩm định, phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện |
Tài nguyên và Môi trường |
Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân cấp huyện |
3 |
Xây dựng các chương trình nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ phục vụ quản lý, bảo vệ, điều hòa, phân phối, phục hồi, phát triển, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục tác hại do nước gây ra |
Tài nguyên và Môi trường |
Ủy ban nhân dân tỉnh |
4 |
Xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên nước trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý |
Tài nguyên và Môi trường |
Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Tài nguyên và Môi trường |
5 |
Lập, công bố, điều chỉnh danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ nguồn nước; phê duyệt, điều chỉnh phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước, kế hoạch, phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước |
Tài nguyên và Môi trường |
Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Các sở, ngành có liên quan |
6 |
Quyết định công bố dòng chảy tối thiểu trên sông, suối nội tỉnh |
Tài nguyên và Môi trường |
Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Tài nguyên và Môi trường; Các sở, ngành có liên quan |
7 |
Ban hành kế hoạch bảo vệ nước dưới đất |
Tài nguyên và Môi trường |
Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Tài nguyên và Môi trường; Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
8 |
Công bố, điều chỉnh danh mục vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất |
Tài nguyên và Môi trường |
Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Tài nguyên và Môi trường; Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
9 |
Quyết định đưa ra khỏi danh mục vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất khi nguồn nước dưới đất đã phục hồi |
Tài nguyên và Môi trường |
Ủy ban nhân dân tỉnh |
10 |
Lập kế hoạch khai thác, sử dụng tài nguyên nước phù hợp với kịch bản nguồn nước |
Tài nguyên và Môi trường |
Ủy ban nhân dân tỉnh |
11 |
Lập danh mục các đập, hồ chứa trên sông, suối thuộc địa bàn quản lý phải xây dựng quy chế phối hợp vận hành |
Tài nguyên và Môi trường |
Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Tài nguyên và Môi trường; Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
12 |
Lập danh mục các cụm công nghiệp không có hệ thống thu gom, thoát nước và xử lý nước thải tập trung trên địa bàn |
Tài nguyên và Môi trường |
Ủy ban nhân dân tỉnh |
13 |
Phê duyệt kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí cấp tỉnh |
Tài nguyên và Môi trường |
Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Tài nguyên và Môi trường; Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
14 |
Phê duyệt đề án chi trả dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên cấp tỉnh |
Tài nguyên và Môi trường |
Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Tài nguyên và Môi trường |
15 |
Phê duyệt kế hoạch hành động thực hiện kinh tế tuần hoàn cấp tỉnh |
Tài nguyên và Môi trường |
Ủy ban nhân dân tỉnh; Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
16 |
Phê duyệt phương án bảo vệ môi trường cho làng nghề do UBND cấp xã trên địa bàn trình |
Tài nguyên và Môi trường |
Ủy ban nhân dân tỉnh |
17 |
Xây dựng phương án xử lý, cải tạo và phục hồi môi trường đối với khu vực ô nhiễm môi trường đất do lịch sử để lại hoặc không xác định được tổ chức,cá nhân gây ô nhiễm trên địa bàn |
Tài nguyên và Môi trường |
Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Tài nguyên và Môi trường |
18 |
Ban hành quyết định về xác định vị trí, ranh giới của vùng bảo vệ nghiêm ngặt, vùng hạn chế phát thải trên địa bàn quản lý đã được xác định trong quy hoạch tỉnh trong kỳ quy hoạch |
Tài nguyên và Môi trường |
Ủy ban nhân dân tỉnh; Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
19 |
Phê duyệt kế hoạch chuyển đổi ngành nghề không khuyến khích phát triển tại làng nghề, di dời cơ sở, hộ gia đình sản xuất ra khỏi làng nghề |
Tài nguyên và Môi trường |
Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã |
20 |
Trình ban hành và tổ chức thực hiện kế hoạch chuyển đổi, loại bỏ phương tiện giao thông sử dụng nhiên liệu hóa thạch, phương tiện giao thông gây ô nhiễm môi trường sau khi được ban hành |
Tài nguyên và Môi trường |
Ủy ban nhân dân tỉnh; Hội đồng nhân dân tỉnh |
21 |
Lộ trình thực hiện chuyển đổi loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đổi mới công nghệ, thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường khác đối với cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang hoạt động trong vùng bảo vệ nghiêm ngặt và vùng hạn chế phát thải đã được xác định trên địa bàn quản lý |
Tài nguyên và Môi trường |
Ủy ban nhân dân tỉnh |
22 |
Phê duyệt kế hoạch điều tra, thu thập, cập nhật thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường và thu thập, cập nhật thông tin mô tả về thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường |
Tài nguyên và môi trường |
Ủy ban nhân dân tỉnh |
23 |
Lập dự toán chi ngân sách hỗ trợ để nâng cấp, cải tạo các hạng mục công trình cho địa phương nơi có khoáng sản được khai thác |
Tài nguyên và Môi trường |
Ủy ban nhân dân tỉnh; Hội đồng nhân dân tỉnh |
24 |
Phê duyệt Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn địa phương |
Tài nguyên và Môi trường |
Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân cấp huyện |
25 |
Di dời, phá dỡ mốc đo đạc |
Tài nguyên và Môi trường |
Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Tài nguyên và Môi trường Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
26 |
Lưu trữ thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ |
Tài nguyên và Môi trường |
Sở Tài nguyên và Môi trường Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
27 |
Tiêu huỷ thông tin, dữ liệu và sản phẩm đo đạc và bản đồ |
Tài nguyên và Môi trường |
Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Tài nguyên và Môi trường |
28 |
Xét thăng hạng Đo đạc bản đồ viên hạng II |
Tài nguyên và môi trường |
Đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường theo Quyết định số 38/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh |
29 |
Xét thăng hạng Đo đạc bản đồ viên hạng III |
Tài nguyên và môi trường |
Đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường theo Quyết định số 38/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh |
30 |
Xét thăng hạng Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng II |
Tài nguyên và môi trường |
Đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường theo Quyết định số 38/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh |
31 |
Xét thăng hạng Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng III |
Tài nguyên và môi trường |
Đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường theo Quyết định số 38/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh |
32 |
Xét thăng hạng Kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng II |
Tài nguyên và môi trường |
Đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường theo Quyết định số 38/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh |
33 |
Xét thăng hạng Kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng III |
Tài nguyên và môi trường |
Đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường theo Quyết định số 38/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh |
34 |
Xét thặng hạng Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng II |
Tài nguyên và môi trường |
Đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường theo Quyết định số 38/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh |
35 |
Xét thặng hạng Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng III |
Tài nguyên và môi trường |
Đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường theo Quyết định số 38/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh |
36 |
Xét thăng hạng Điều tra viên tài nguyên môi trường hạng II |
Tài nguyên và môi trường |
Đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường theo Quyết định số 38/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh |
37 |
Xét thăng hạng Điều tra viên tài nguyên môi trường hạng III |
Tài nguyên và môi trường |
Đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường theo Quyết định số 38/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh |
38 |
Xét thăng hạng địa chính viên hạng II |
Tài nguyên và môi trường |
Đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường theo Quyết định số 38/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh |
39 |
Xét thăng hạng địa chính viên hạng III |
Tài nguyên và môi trường |
Đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường theo Quyết định số 38/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh |
40 |
Khoanh định khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản |
Địa chất và khoáng sản |
Ủy ban nhân dân tỉnh; Bộ Tài nguyên và Môi trường; Thủ tướng Chính phủ |
41 |
Khoanh định khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
Địa chất và khoáng sản |
Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Các Sở, ngành có liên quan |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thẩm định, phê duyệt quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện
a) Trình tự thực hiện:
Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm định, phê duyệt quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện
- Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện hoàn thiện hồ sơ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện để trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua trước khi Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Sở Tài nguyên và Môi trường để thẩm định; đối với các địa phương không có tổ chức Hội đồng nhân dân cấp huyện thì Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Sở Tài nguyên và Môi trường để thẩm định;
- Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ lấy ý kiến, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm gửi hồ sơ quy hoạch sử dụng đất đến các thành viên Hội đồng thẩm định để lấy ý kiến;
- Trong thời hạn không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ lấy ý kiến, các thành viên Hội đồng thẩm định gửi ý kiến bằng văn bản đến Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn lấy ý kiến, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức họp Hội đồng thẩm định và gửi thông báo kết quả thẩm định quy hoạch sử dụng đất đến Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Trong thời hạn không quá 10 ngày, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tiếp thu, giải trình ý kiến của Hội đồng thẩm định để hoàn thiện hồ sơ quy hoạch sử dụng đất gửi Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cùng cấp phê duyệt quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
(Trường hợp điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện được thực hiện như đối với nội dung lập quy hoạch sử dụng đất cấp huyện)
b) Cách thức thực hiện: Trực tuyến qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện;
- Báo cáo thuyết minh về quy hoạch sử dụng đất;
- Hệ thống bản đồ và dữ liệu kèm theo (dạng giấy hoặc dạng số);
- Báo cáo tiếp thu, giải trình ý kiến của Hội đồng thẩm định;
- Dự thảo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời gian giải quyết: 50 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban, ngành.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh Quyết định phê duyệt quy hoạch (hoặc điều chỉnh quy hoạch) sử dụng đất cấp huyện.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Theo quy định của Luật phí và lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ phí.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật đất đai năm 2024;
- Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai.
2. Thẩm định, phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện
a) Trình tự thực hiện:
Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm định, phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi hồ sơ kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện đến Sở Tài nguyên và Môi trường để thẩm định;
- Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi hồ sơ kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện đến các sở, ngành có liên quan để lấy ý kiến;
- Trong thời hạn không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, các sở, ngành có trách nhiệm gửi ý kiến bằng văn bản đến Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời gian lấy ý kiến, Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp và gửi thông báo kết quả thẩm định hồ sơ kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện đến Ủy ban nhân dân cấp huyện để hoàn thiện hồ sơ;
- Căn cứ hồ sơ kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện đã được hoàn thiện, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt xong trước ngày 31 tháng 12 hằng năm.
b) Cách thức thực hiện: Trực tuyến qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Báo cáo thuyết minh về kế hoạch sử dụng đất;
- Hệ thống bảng biểu, sơ đồ, bản đồ và dữ liệu kèm theo (dạng giấy hoặc dạng số);
- Dự thảo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời gian giải quyết: 35 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban, ngành.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Theo quy định của Luật phí và lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ phí.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật đất đai năm 2024;
- Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai.
3. Xây dựng các chương trình nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ phục vụ quản lý, bảo vệ, điều hòa, phân phối, phục hồi, phát triển, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục tác hại do nước gây ra
a) Trình tự thực hiện: Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt các chương trình nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ phục vụ quản lý, bảo vệ, điều hòa, phân phối, phục hồi, phát triển, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục tác hại do nước gây ra.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.
d) Thời gian giải quyết: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Không quy định.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Khoản 2 Điều 6 Luật Tài nguyên nước.
4. Xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên nước trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý
a) Trình tự thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên nước trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.
d) Thời gian giải quyết: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện điều
tra cơ bản tài nguyên nước trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Khoản 4 Điều 10 Luật Tài nguyên nước.
5. Lập, công bố, điều chỉnh danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ nguồn nước; phê duyệt, điều chỉnh phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước, kế hoạch, phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước
a) Trình tự thực hiện:
* Lập, công bố, điều chỉnh danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ nguồn nước:
- Bước 1: Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện lập, điều chỉnh Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ trên địa bàn.
- Bước 2: Sở Tài nguyên và Môi trường gửi hồ sơ lấy ý kiến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương, Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải và các sở, ngành có liên quan về Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ.
- Bước 3: Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn thiện hồ sơ Danh mục trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt.
- Bước 4: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, phê duyệt, điều chỉnh Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ.
- Bước 5: Trong thời hạn không quá 15 ngày kể từ ngày phê duyệt, Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức công bố Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ trên các phương tiện thông tin đại chúng, đăng tải trên cổng thông tin điện tử của Sở, thông báo tới Ủy ban nhân dân cấp huyện và niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ.
* Phê duyệt, điều chỉnh phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước:
- Bước 1: Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện điều chỉnh phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước trên địa bàn.
- Bước 2: Sở Tài nguyên và Môi trường gửi hồ sơ lấy ý kiến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương, Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải và các sở, ngành có liên quan về điều chỉnh phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước trên địa bàn.
- Bước 3: Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn thiện hồ sơ điều chỉnh phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước trên địa bàn trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, phê duyệt.
- Bước 4: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét phê duyệt, điều chỉnh phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước trên địa bàn.
- Bước 5: Trong thời hạn không quá 15 ngày kể từ ngày phê duyệt, Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức công bố điều chỉnh phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước trên các phương tiện thông tin đại chúng, đăng tải trên cổng thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường, thông báo tới Ủy ban nhân dân cấp huyện và niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ.
* Phê duyệt kế hoạch, phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước:
- Bước 1: Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện lập kế hoạch, phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước trên địa bàn tỉnh.
- Bước 2: Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn thiện trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, phê duyệt kế hoạch, phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước trên địa bàn tỉnh.
- Bước 3: Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt kế hoạch, phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước trên địa bàn.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Lập, công bố, điều chỉnh danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ nguồn nước:
- Tờ trình phê duyệt, điều chỉnh Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ;
- Dự thảo Quyết định phê duyệt/điều chỉnh Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ.
- Bản tổng hợp, bản chụp ý kiến góp ý của các cơ quan, đơn vị có liên quan;
- Tài liệu khác có liên quan.
* Phê duyệt, điều chỉnh phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước:
- Tờ trình phê duyệt, điều chỉnh phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước;
- Dự thảo Quyết định phê duyệt, điều chỉnh phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước;
- Bản tổng hợp, bản chụp ý kiến góp ý của các cơ quan, đơn vị có liên quan;
- Tài liệu khác có liên quan.
* Phê duyệt kế hoạch, phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước:
- Tờ trình phê duyệt kế hoạch, phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước;
- Dự thảo Quyết định phê duyệt kế hoạch, phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước;
- Bản tổng hợp, bản chụp ý kiến góp ý của các cơ quan, đơn vị có liên quan;
- Tài liệu khác có liên quan.
d) Thời gian giải quyết: Không quy định
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Khoản 3 Điều 23 Luật Tài nguyên nước.
6. Quyết định phê duyệt, điều chỉnh dòng chảy tối thiểu trên sông, suối nội tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
* Phê duyệt dòng chảy tối thiểu trên sông, suối nội tỉnh
- Bước 1: Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức điều tra, xác định vị trí, giá trị dòng chảy tối thiểu trên các sông, suối nội tỉnh.
- Bước 2: Sở Tài nguyên và Môi trường gửi hồ sơ lấy ý kiến các Sở: Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải, Xây dựng, Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các Sở, ban, ngành có liên quan về dòng chảy tối thiểu trên các sông, suối nội tỉnh.
- Bước 3: Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp ý kiến các Sở, ban ngành, gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường (qua Cục Quản lý tài nguyên nước) để cho ý kiến.
- Bước 4: Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, tiếp thu, giải trình góp ý và hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.
- Bước 5: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, phê duyệt về dòng chảy tối thiểu trên các sông, suối nội tỉnh.
- Bước 6: Trong thời hạn 14 ngày, kể từ ngày quyết định được phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố, đăng tải Quyết định phê duyệt dòng chảy tối thiểu kèm theo danh mục dòng chảy tối thiểu trên sông, suối nội tỉnh trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
* Điều chỉnh dòng chảy tối thiểu trên sông, suối nội tỉnh
- Bước 1: Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức điều tra, rà soát, xác định vị trí, giá trị dòng chảy tối thiểu điều chỉnh trên các sông, suối nội tỉnh theo định kỳ hoặc khi có sự điều chỉnh nội dung liên quan đến khai thác, sử dụng tài nguyên nước trong các quy hoạch; có dự án, công trình khai thác nước mới được hình thành làm thay đổi lớn đến chế độ dòng chảy trên sông, suối; có sự biến động về điều kiện tự nhiên tác động lớn đến nguồn nước.
- Bước 2: Sở Tài nguyên và Môi trường gửi hồ sơ lấy ý kiến các Sở: Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải, Xây dựng, Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các Sở, ban, ngành có liên quan về hồ sơ điều chỉnh dòng chảy tối thiểu trên các sông, suối nội tỉnh.
- Bước 3: Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, tiếp thu, giải trình góp ý và hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Bước 4: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, phê duyệt quyết định điều chỉnh dòng chảy tối thiểu trên các sông, suối nội tỉnh.
- Bước 5: Trong thời hạn 14 ngày, kể từ ngày quyết định được phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố, đăng tải quyết định phê duyệt điều chỉnh dòng chảy tối thiểu kèm theo danh mục dòng chảy tối thiểu trên sông, suối nội tỉnh trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Phê duyệt dòng chảy tối thiểu trên sông, suối nội tỉnh
- Dự thảo Quyết định phê duyệt kèm theo danh mục dòng chảy tối thiểu trên các sông, suối;
- Báo cáo thuyết minh việc xác định dòng chảy tối thiểu;
- Sơ đồ dòng chảy tối thiểu của hệ thống sông, suối.
* Điều chỉnh dòng chảy tối thiểu trên sông, suối nội tỉnh
- Dự thảo Quyết định phê duyệt điều chỉnh kèm theo danh mục dòng chảy tối thiểu trên các sông, suối nội tỉnh;
- Báo cáo thuyết minh việc xác định dòng chảy tối thiểu;
- Sơ đồ dòng chảy tối thiểu của hệ thống sông, suối.
d) Thời gian giải quyết: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban, ngành.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Khoản 7 Điều 24 Luật Tài nguyên nước.
7. Ban hành kế hoạch bảo vệ nước dưới đất a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện việc điều tra, thống kê, tổng hợp thông tin, số liệu và xây dựng dự thảo kế hoạch bảo vệ nước dưới đất trên địa bàn tỉnh.
- Bước 2: Sở Tài nguyên và Môi trường gửi lấy ý kiến bằng văn bản đến Sở: Xây dựng, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế, Ủy ban nhân dân cấp huyện và đại diện một số tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng nước dưới đất lớn trên địa bàn tỉnh về Dự thảo kế hoạch bảo vệ nước dưới đất.
- Bước 3: Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn chỉnh dự thảo Kế hoạch bảo vệ nước dưới đất và gửi lấy ý kiến của Cục Quản lý tài nguyên nước.
- Bước 4: Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn chỉnh dự thảo Kế hoạch bảo vệ nước dưới đất trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, phê duyệt.
- Bước 5: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, phê duyệt Kế hoạch bảo vệ nước dưới đất trên địa bàn tỉnh.
- Bước 6: Sở Tài nguyên và Môi trường cập nhật kế hoạch bảo vệ nước dưới đất vào Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước quốc gia trong vòng 07 ngày sau khi được phê duyệt và tổ chức thực hiện. .
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.
d) Thời gian giải quyết: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban, ngành.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Kế hoạch bảo vệ nước dưới đất.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Kế hoạch bảo vệ nước dưới đất phải phù hợp với quy hoạch tổng hợp lưu vực sông liên tỉnh; phải phù hợp với phương án khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục tác hại do nước gây ra trong quy hoạch tỉnh.
- Xác định được phạm vi các khu vực, tầng chứa nước bị suy thoái, cạn kiệt, ô nhiễm và nguyên nhân gây ra; phương án tổ chức thực hiện các giải pháp khoanh định hoặc đưa ra khỏi vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất; phương án khai thác nước dưới đất; khu vực cần bổ sung nhân tạo nước dưới đất; giải pháp bảo vệ chất lượng nguồn nước dưới đất. Ưu tiên bảo vệ, phục hồi các tầng chứa nước khai thác chính, các tầng chứa nước được khai thác để cấp nước sinh hoạt.
- Việc lập kế hoạch bảo vệ nước dưới đất phải dựa trên cơ sở kết quả điều tra, đánh giá tài nguyên nước dưới đất; thông tin, số liệu quan trắc tài nguyên nước dưới đất của mạng quan trắc tài nguyên nước dưới đất, tại công trình khai thác nước dưới đất và các thông tin, số liệu có liên quan khác từ Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước quốc gia (nếu có). Trường hợp thông tin, số liệu chưa đảm bảo làm cơ sở lập kế hoạch bảo vệ nước dưới đất thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc bổ sung công tác điều tra, đánh giá tài nguyên nước dưới đất để phục vụ lập kế hoạch bảo vệ nước dưới đất.
- Kế hoạch bảo vệ nước dưới đất phải đồng bộ, phù hợp với nguồn lực, giải pháp thực hiện; bảo đảm tính khả thi và hiệu quả trong triển khai thực hiện
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Khoản 7 Điều 31 Luật Tài nguyên nước.
8. Công bố, điều chỉnh danh mục vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng hồ sơ phê duyệt vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất; phương án, lộ trình tổ chức thực hiện việc cấm, hạn chế khai thác nước dưới đất.
- Bước 2: Sở Tài nguyên và Môi trường gửi hồ sơ lấy ý kiến về hồ sơ phê duyệt vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất bằng văn bản tới các cơ quan, đơn vị liên quan, bao gồm:
+ Các Sở: Xây dựng, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế và các sở, ban, ngành khác có liên quan;
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện có phạm vi thuộc vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất;
+ Đại diện cộng đồng dân cư có phạm vi thuộc vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất;
+ Các tổ chức, cá nhân có công trình khai thác nước dưới đất nằm trong phương án.
- Bước 3: Các cơ quan, tổ chức, cá nhân được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Bước 4: Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn thiện hồ sơ trên cơ sở ý kiến góp ý của các đơn vị, cơ quan, tổ chức, cá nhân báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức hội đồng thẩm định với sự tham gia của các sở, ban, ngành có liên quan và các chuyên gia, nhà khoa học về tài nguyên nước.
- Bước 5: Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn thiện hồ sơ theo ý kiến hội đồng thẩm định và gửi hồ sơ kèm theo Báo cáo tiếp thu, giải trình đến Sở Tài nguyên và Môi trường các địa phương liền kề có liên quan và Bộ Tài nguyên và Môi trường để lấy ý kiến góp ý bằng văn bản. Trong thời hạn không quá 30 kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm trả lời bằng văn bản.
- Bước 6: Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn thiện hồ sơ theo ý kiến góp ý, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt.
- Bước 7: Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất.
- Bước 8: Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày có Quyết định phê duyệt, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức công bố Danh mục vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất và phương án, lộ trình tổ chức thực hiện việc cấm, hạn chế khai thác nước dưới đất trên các phương tiện thông tin đại chúng và gửi để đăng tải lên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh; thông báo tới Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất; thông báo tới các tổ chức, cá nhân có liên quan để tổ chức thực hiện, đồng thời gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Tờ trình kèm theo dự thảo Quyết định phê duyệt; Tờ trình phải bao gồm các nội dung chính sau đây: quá trình tổ chức thực hiện; thuyết minh về căn cứ, kết quả khoanh định; thuyết minh phương án, lộ trình tổ chức thực hiện việc cấm, hạn chế khai thác nước dưới đất đối với từng khu vực, từng công trình nằm trong vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất và việc tiếp thu, giải trình các ý kiến góp ý;
- Dự thảo Danh mục vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất;
- Dự thảo Bản đồ phân vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất;
- Dự thảo phương án, lộ trình tổ chức thực hiện việc cấm, hạn chế khai thác nước dưới đất;
- Bản tổng hợp tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý, bản chụp văn bản góp ý của Bộ Tài nguyên và Môi trường, các đơn vị có liên quan.
- Tài liệu khác có liên quan.
d) Thời gian giải quyết:
- Thời gian lấy ý kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân hồ sơ phê duyệt vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất: Không quá 30 ngày.
- Thời gian lấy ý kiến của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hồ sơ phê duyệt vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất: Không quá 30 ngày.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Đại diện cộng đồng dân cư; các tổ chức, cá nhân có công trình khai thác nước dưới đất nằm trong phương án.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Khoản 4 Điều 31 Luật Tài nguyên nước.
9. Quyết định đưa ra khỏi danh mục vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất khi nguồn nước dưới đất đã phục hồi
a) Trình tự thực hiện: Ủy ban nhân dân tỉnh Quyết định đưa ra khỏi danh mục vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất khi nguồn nước dưới đất đã phục hồi.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.
d) Thời gian giải quyết: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Không quy định.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Khoản 4 Điều 31 Luật Tài nguyên nước.
10. Lập kế hoạch khai thác, sử dụng tài nguyên nước phù hợp với kịch bản nguồn nước
a) Trình tự thực hiện: Căn cứ kịch bản nguồn nước và các yêu cầu quản lý, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, Ủy ban nhân dân tỉnh lập kế hoạch khai thác, sử dụng tài nguyên nước phù hợp với kịch bản nguồn nước
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.
d) Thời gian giải quyết: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Kế hoạch.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Khoản 6 Điều 35 Luật Tài nguyên nước.
11. Lập danh mục các đập, hồ chứa trên sông, suối thuộc địa bàn quản lý phải xây dựng quy chế phối hợp vận hành
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương và các đơn vị liên quan thực hiện rà soát, xây dựng danh mục đập, hồ chứa phải xây dựng quy chế phối hợp vận hành trên các lưu vực sông thuộc phạm vi tỉnh.
- Bước 2: Sở Tài nguyên và Môi trường gửi lấy ý kiến Bộ Tài nguyên và Môi trường, cơ quan, tổ chức lưu vực sông, tổ chức, cá nhân có liên quan về dự thảo Danh mục đập, hồ chứa phải xây dựng quy chế phối hợp vận hành.
- Bước 3: Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt Danh mục đập, hồ chứa phải xây dựng quy chế phối hợp vận hành.
- Bước 4: Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Danh mục đập, hồ chứa phải xây dựng quy chế phối hợp vận hành.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.
d) Thời gian giải quyết: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Các đơn vị có liên quan.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt Danh mục đập, hồ chứa phải xây dựng quy chế phối hợp vận hành.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Khoản 9 Điều 38 Luật Tài nguyên nước.
12. Lập danh mục các cụm công nghiệp không có hệ thống thu gom, thoát nước và xử lý nước thải tập trung trên địa bàn
a) Trình tự thực hiện: Ủy ban nhân dân tỉnh lập danh mục các cụm công nghiệp không có hệ thống thu gom, thoát nước và xử lý nước thải tập trung trên địa bàn.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.
d) Thời gian giải quyết: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Danh mục các cụm công nghiệp không có hệ thống thu gom, thoát nước và xử lý nước thải tập trung trên địa bàn.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Khoản 5 Điều 52 Luật Bảo vệ môi trường.
13. Phê duyệt kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí cấp tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
- Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện có liên quan lập, phê duyệt và thực hiện đề án điều tra, đánh giá, xây dựng dự thảo kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí cấp tỉnh;
- Sở Tài nguyên và Môi trường gửi dự thảo kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí cấp tỉnh đến các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện có liên quan và Sở Tài nguyên và Môi trường của các tỉnh, thành phố giáp ranh trong trường hợp cần thiết để lấy ý kiến góp ý bằng văn bản; nghiên cứu, tiếp thu, giải trình các ý kiến góp ý, hoàn thiện dự thảo kế hoạch, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ban hành.
- Ủy ban nhân dân tỉnh Phê duyệt kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí cấp tỉnh.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Tờ trình; dự thảo kế hoạch; dự thảo quyết định ban hành kế hoạch; báo cáo tổng hợp, giải trình tiếp thu hoàn thiện dự thảo kế hoạch; văn bản góp ý của các cơ quan có liên quan
d) Thời gian giải quyết: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Các đơn vị có liên quan.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phê duyệt kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí cấp tỉnh.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Điều 9 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
14. Phê duyệt đề án chi trả dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên cấp tỉnh
a) Trình tự thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan lập đề án chi trả dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên cấp tỉnh theo quy định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.
d) Thời gian giải quyết: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt đề án chi trả dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên cấp tỉnh.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Điểm b, c, d khoản 2 Điều 138 Luật Bảo vệ môi trường, Điều 124 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
15. Phê duyệt kế hoạch hành động thực hiện kinh tế tuần hoàn cấp tỉnh
a) Trình tự thực hiện: Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch hành động thực hiện kinh tế tuần hoàn cấp tỉnh, lấy ý kiến của các bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan và phê duyệt kế hoạch hành động thực hiện kinh tế tuần hoàn cấp tỉnh.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.
d) Thời gian giải quyết: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao nhiệm vụ.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt kế hoạch hành động thực hiện kinh tế tuần hoàn cấp tỉnh.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Khoản 3 Điều 139 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
16. Phê duyệt phương án bảo vệ môi trường cho làng nghề do Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn trình
a) Trình tự thực hiện: Ủy ban nhân dân tỉnh Phê duyệt phương án bảo vệ môi trường cho làng nghề do Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn trình.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.
d) Thời gian giải quyết: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phê duyệt phương án bảo vệ môi trường cho làng nghề.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Điểm a khoản 4 Điều 56 Luật Bảo vệ môi trường; khoản 2 Điều 33 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
17. Xây dựng phương án xử lý, cải tạo và phục hồi môi trường đối với khu vực ô nhiễm môi trường đất do lịch sử để lại hoặc không xác định được tổ chức, cá nhân gây ô nhiễm trên địa bàn
a) Trình tự thực hiện:
- Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức điều tra, đánh giá chi tiết, xây dựng phương án xử lý, cải tạo và phục hồi môi trường đối với khu vực ô nhiễm môi trường đất do lịch sử để lại hoặc không xác định được tổ chức, cá nhân gây ô nhiễm trên địa bàn.
- Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt dự án xử lý, cải tạo và phục hồi môi trường khu vực ô nhiễm môi trường đất.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.
d) Thời gian giải quyết: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phương án xử lý, cải tạo và phục hồi môi trường đối với khu vực ô nhiễm môi trường đất do lịch sử để lại hoặc không xác định được tổ chức, cá nhân gây ô nhiễm trên địa bàn.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Khoản 1 Điều 14 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
18. Ban hành quyết định về xác định vị trí, ranh giới của vùng bảo vệ nghiêm ngặt, vùng hạn chế phát thải trên địa bàn quản lý đã được xác định trong quy hoạch tỉnh trong kỳ quy hoạch
a) Trình tự thực hiện: Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định về xác định vị trí, ranh giới của vùng bảo vệ nghiêm ngặt, vùng hạn chế phát thải trên địa bàn quản lý.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.
d) Thời gian giải quyết: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao nhiệm vụ.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định về xác định vị trí, ranh giới của vùng bảo vệ nghiêm ngặt, vùng hạn chế phát thải trên địa bàn quản lý.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Khoản 3 Điều 23 Nghị định số 08/2022/NĐ- CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
19. Phê duyệt kế hoạch chuyển đổi ngành nghề không khuyến khích phát triển tại làng nghề, di dời cơ sở, hộ gia đình sản xuất ra khỏi làng nghề
a) Trình tự thực hiện:
- Ủy ban nhân dân cấp xã rà soát, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện danh sách cơ sở, hộ gia đình sản xuất thuộc ngành, nghề không khuyến khích phát triển tại làng nghề; cơ sở, hộ gia đình không thực hiện kế hoạch chuyển đổi ngành, nghề và các trường hợp quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này;
- Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt kế hoạch chuyển đổi ngành, nghề không khuyến khích phát triển tại làng nghề, di dời cơ sở, hộ gia đình ra khỏi làng nghề;
- Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch chuyển đổi ngành, nghề không khuyến khích phát triển tại làng nghề, di dời cơ sở, hộ gia đình ra khỏi làng nghề, bảo đảm phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.
d) Thời gian giải quyết: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã; Ủy ban nhân dân cấp huyện.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã; Ủy ban nhân dân cấp huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt kế hoạch chuyển đổi ngành nghề không khuyến khích phát triển tại làng nghề, di dời cơ sở, hộ gia đình sản xuất ra khỏi làng nghề.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Khoản 5 Điều 35 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
20. Trình ban hành và tổ chức thực hiện kế hoạch chuyển đổi, loại bỏ phương tiện giao thông sử dụng nhiên liệu hóa thạch, phương tiện giao thông gây ô nhiễm môi trường sau khi được ban hành
a) Trình tự thực hiện: Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch chuyển đổi, loại bỏ phương tiện giao thông sử dụng nhiên liệu hóa thạch, phương tiện giao thông gây ô nhiễm môi trường sau khi được ban hành.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định
d) Thời gian giải quyết: Không quy định
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh; Hội đồng nhân dân tỉnh
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Kế hoạch chuyển đổi, loại bỏ phương tiện giao thông sử dụng nhiên liệu hóa thạch, phương tiện giao thông gây ô nhiễm môi trường sau khi được ban hành.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Khoản 3 Điều 75 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
21. Lộ trình thực hiện chuyển đổi loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đổi mới công nghệ, thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường khác đối với cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang hoạt động trong vùng bảo vệ nghiêm ngặt và vùng hạn chế phát thải đã được xác định trên địa bàn quản lý
a) Trình tự thực hiện: Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành lộ trình thực hiện chuyển đổi loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đổi mới công nghệ, thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường khác đối với cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang hoạt động trong vùng bảo vệ nghiêm ngặt và vùng hạn chế phát thải đã được xác định trên địa bàn quản lý.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.
d) Thời gian giải quyết: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Lộ trình thực hiện chuyển đổi loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đổi mới công nghệ, thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường khác đối với cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang hoạt động trong vùng bảo vệ nghiêm ngặt và vùng hạn chế phát thải đã được xác định trên địa bàn quản lý.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Điểm b khoản 5 Điều 23 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
22. Phê duyệt kế hoạch điều tra, thu thập, cập nhật thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường và thu thập, cập nhật thông tin mô tả về thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường
a) Trình tự thực hiện: Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch điều tra, thu thập, cập nhật thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường và thu thập, cập nhật thông tin mô tả về thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.
d) Thời gian giải quyết: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Kế hoạch điều tra, thu thập, cập nhật thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường và thu thập, cập nhật thông tin mô tả về thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 14/6/2017 của Chính phủ về thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường.
23. Lập dự toán chi ngân sách hỗ trợ để nâng cấp, cải tạo các hạng mục công trình cho địa phương nơi có khoáng sản được khai thác
a) Trình tự thực hiện: Ủy ban nhân dân tỉnh lập dự toán chi ngân sách hỗ trợ để nâng cấp, cải tạo các hạng mục công trình cho địa phương nơi có khoáng sản được khai thác trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua. Các hạng mục công trình được hỗ trợ để nâng cấp, cải tạo phải đáp ứng các điều kiện và tiêu chí sau đây: Là đường giao thông cấp huyện, xã bị ảnh hưởng trực tiếp do vận chuyển đất đá thải, khoáng sản đã khai thác; Là các công trình phúc lợi nằm trên địa bàn huyện, xã nơi có khoáng sản được khai thác gồm: Trường học, cơ sở khám chữa bệnh, nhà văn hóa, hệ thống cung cấp nước sạch; công trình xử lý môi trường.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.
d) Thời gian giải quyết: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Lập dự toán chi ngân sách hỗ trợ để nâng cấp, cải tạo các hạng mục công trình cho địa phương nơi có khoáng sản được khai thác.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Khoản 1 Điều 15 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản.
24. Phê duyệt Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn địa phương
a) Trình tự thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp huyện đề xuất kế hoạch gửi Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, lập, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.
d) Thời gian giải quyết: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phê duyệt Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn địa phương.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Điểm a khoản 1 Điều 17 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản.
25. Di dời, phá dỡ mốc đo đạc
a) Trình tự thực hiện:
1.1. Di dời mốc đo đạc trên diện tích đất đã giao cho cơ quan, tổ chức
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức gửi văn bản về việc yêu cầu di dời mốc đo đạc tới Ủy ban nhân dân tỉnh. Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định về việc di dời đối với mốc đo đạc thuộc phạm vi quản lý của mình. Đối với mốc đo đạc không thuộc phạm vi quản lý, Ủy ban nhân dân tỉnh gửi văn bản tới bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có liên quan giải quyết.
- Bước 2: Khi được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận di dời mốc đo đạc, Sở Tài nguyên và Môi trường lập thiết kế kỹ thuật - dự toán về việc di dời mốc đo đạc trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Đối với mốc đo đạc không thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh: Sở Tài nguyên và Môi trường gửi thiết kế kỹ thuật - dự toán tới bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có liên quan để thẩm định trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Bước 3: Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt thiết kế kỹ thuật - dự toán di dời mốc đo đạc.
- Bước 4: Cơ quan, tổ chức yêu cầu di dời mốc đo đạc có trách nhiệm chuyển kinh phí đã được phê duyệt theo thiết kế kỹ thuật - dự toán cho Sở Tài nguyên và Môi trường. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được kinh phí, Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện việc di dời mốc đo đạc.
- Bước 5: Sau khi hoàn thành việc di dời mốc đo đạc, Sở Tài nguyên và Môi trường trách nhiệm bàn giao kết quả di dời mốc đo đạc theo quy định tại khoản 7 Điều 36 của Luật Đo đạc và bản đồ và quy định tại khoản 3 Điều 12 Nghị định số 27/2019/NĐ-CP. Đối với mốc đo đạc không thuộc phạm vi quản lý, Ủy ban nhân dân tỉnh gửi kết quả di dời mốc đo đạc tới bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có liên quan.
1.2. Di dời mốc đo đạc khi giao đất cho cơ quan, tổ chức, cá nhân
- Bước 1: Cơ quan có thẩm quyền giao đất theo quy định của pháp luật về đất đai có trách nhiệm tổ chức rà soát, kiểm đếm các mốc đo đạc có trên diện tích đất dự kiến giao cho cơ quan, tổ chức, cá nhân gửi Sở Tài nguyên và Môi trường để làm căn cứ lập thiết kế kỹ thuật - dự toán di dời các mốc đo đạc liên quan trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Bước 2: Sở Tài nguyên và Môi trường lập thiết kế kỹ thuật - dự toán di dời các mốc đo đạc liên quan trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Bước 3: Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt thiết kế kỹ thuật - dự toán di dời các mốc đo đạc.
Dự toán kinh phí di dời mốc đo đạc được phê duyệt là căn cứ để cơ quan, tổ chức, cá nhân chi trả bồi thường cho việc di dời mốc đo đạc trên diện tích đất dự kiến sẽ giao;
- Bước 4: Cơ quan, tổ chức yêu cầu di dời mốc đo đạc có trách nhiệm chuyển kinh phí đã được phê duyệt theo thiết kế kỹ thuật - dự toán cho Sở Tài nguyên và Môi trường. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được kinh phí, Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện việc di dời mốc đo đạc.
- Bước 5: Sau khi hoàn thành việc di dời mốc đo đạc, Sở Tài nguyên và Môi trường trách nhiệm bàn giao kết quả di dời mốc đo đạc theo quy định tại khoản 7 Điều 36 của Luật Đo đạc và bản đồ và quy định tại khoản 3 Điều 12 Nghị định số 27/2019/NĐ-CP. Đối với mốc đo đạc không thuộc phạm vi quản lý, Ủy ban nhân dân tỉnh gửi kết quả di dời mốc đo đạc tới bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có liên quan.
1.3. Di dời mốc đo đạc do ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, thiên tai và tác động ngoại cảnh khác làm mất, hư hỏng, thay đổi vị trí
- Bước 1: Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc cơ quan quản lý mốc đo đạc chuyên ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh lập, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt thiết kế kỹ thuật - dự toán di dời các mốc đo đạc thuộc phạm vi quản lý.
- Bước 2: Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt Thiết kế kỹ thuật - dự toán di dời các mốc đo đạc.
- Bước 3: Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc cơ quan quản lý mốc đo đạc chuyên ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện việc di dời các mốc đo đạc.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Tờ trình phê duyệt Thiết kế kỹ thuật - dự toán di dời các mốc đo đạc.
- Dự thảo Quyết định phê duyệt Thiết kế kỹ thuật - dự toán di dời các mốc đo đạc.
d) Thời gian giải quyết:
1.1. Di dời mốc đo đạc trên diện tích đất đã giao cho cơ quan, tổ chức: 10 ngày kể từ ngày nhận được kinh phí di dời mốc đo đạc.
1.2. Di dời mốc đo đạc khi giao đất cho cơ quan, tổ chức, cá nhân: 10 ngày kể từ ngày nhận được kinh phí di dời mốc đo đạc.
1.3. Di dời mốc đo đạc do ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, thiên tai và tác động ngoại cảnh khác làm mất, hư hỏng, thay đổi vị trí: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Di dời, phá dỡ mốc đo đạc.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Đối với việc di dời mốc đo đạc trên diện tích đất đã giao cho cơ quan, tổ chức: Cơ quan, tổ chức gửi văn bản về việc yêu cầu di dời mốc đo đạc tới Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong đó nêu rõ lý do cần phải di dời.
- Đối với việc di dời mốc đo đạc khi giao đất cho cơ quan, tổ chức, cá nhân: Cơ quan có thẩm quyền giao đất theo quy định của pháp luật về đất đai có trách nhiệm tổ chức rà soát, kiểm đếm các mốc đo đạc có trên diện tích đất dự kiến giao cho cơ quan, tổ chức, cá nhân.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Khoản 4, 5, 6 Điều 17 Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ; Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP.
26. Lưu trữ thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan, tổ chức giao nộp thông báo cho Sở Tài nguyên và Môi trường về việc giao nộp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ.
Bước 2: Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận và lập biên bản bàn giao theo Mẫu số 06 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 27/2019/NĐ-CP ngày 13/3/2019 của Chính phủ.
Bước 3: Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức việc lưu trữ thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ theo quy định của pháp luật về lưu trữ.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán; báo cáo tổng kết hoàn thành đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán;
- Dữ liệu ảnh hàng không, dữ liệu ảnh viễn thám phục vụ hoạt động đo đạc và bản đồ cơ bản bao gồm dữ liệu ảnh gốc, dữ liệu định vị ảnh, dữ liệu ảnh đã xử lý;
- Dữ liệu nền địa lý quốc gia gồm dữ liệu nền địa lý quốc gia kèm theo siêu dữ liệu, dữ liệu độ cao, dữ liệu tăng dày khống chế ảnh;
- Dữ liệu, sản phẩm bản đồ địa hình quốc gia gồm bản đồ địa hình quốc gia gốc dạng số kèm lý lịch bản đồ, sản phẩm bản đồ được xuất bản;
- Thông tin, dữ liệu, sản phẩm khác theo quy định của đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán về đo đạc và bản đồ cơ bản được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
d) Thời gian giải quyết: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của cơ quan,
tổ chức giao nộp.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Lưu trữ thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thực hiện bằng ngân sách nhà nước phải được chủ đầu tư dự án, đề án giao nộp để lưu trữ theo quy định. Thời hạn giao nộp không quá 30 ngày kể từ ngày thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ được nghiệm thu cấp chủ đầu tư.
- Danh mục thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ chuyên ngành giao nộp để lưu trữ tại Sở Tài nguyên và Môi trường do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Điều 18 Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ; Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP.
27. Tiêu hủy thông tin, dữ liệu và sản phẩm đo đạc và bản đồ
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Hàng năm cơ quan, tổ chức lưu trữ thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ lập danh mục thông tin, dữ liệu, sản phẩm hết giá trị sử dụng đề nghị tiêu hủy, gửi Sở Tài nguyên và Môi trường.
Bước 2: Sở Tài nguyên và Môi trường lập tờ trình kèm theo danh mục thông tin, dữ liệu, sản phẩm hết giá trị sử dụng gửi Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị tiêu hủy.
Bước 3: Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chấp thuận tiêu hủy thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ.
Bước 4: Sở Tài nguyên và Môi trường thành lập Hội đồng tiêu hủy thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ.
Bước 5: Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện tiêu hủy thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Văn bản đề nghị tiêu hủy của cơ quan, tổ chức lưu trữ có tài liệu hết giá trị sử dụng;
- Tờ trình đề nghị tiêu hủy thông tin, dữ liệu, sản phẩm hết giá trị sử dụng của cơ quan quản lý cấp cục, cấp sở hoặc tương đương;
- Văn bản chấp thuận về việc tiêu hủy của cơ quan chủ quản;
- Quyết định thành lập Hội đồng tiêu hủy thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ;
- Biên bản xác định giá trị thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ của Hội đồng tiêu hủy thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ;
- Văn bản đề nghị thẩm định của cơ quan quản lý thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ hết giá trị gửi cơ quan thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về lưu trữ cùng cấp thẩm định thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ hết giá trị cần tiêu hủy theo quy định của pháp luật về lưu trữ;
- Văn bản thẩm định của cơ quan quản lý nhà nước về lưu trữ;
- Quyết định tiêu hủy thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ hết giá trị của cơ quan quản lý cấp cục, cấp sở hoặc tương đương;
- Biên bản bàn giao thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ để tiêu hủy;
- Biên bản tiêu hủy thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ hết giá trị.
d) Thời gian giải quyết: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Tiêu huỷ thông tin, dữ liệu và sản phẩm đo đạc và bản đồ.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Điều 19 Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ; Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP.
28. Xét thăng hạng Đo đạc bản đồ viên hạng II
a) Trình tự thực hiện:
1. Việc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp phải căn cứ vào vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và phù hợp với cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Viên chức được đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp nếu đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu và đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định của pháp luật.
3. Kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp được tổ chức theo nguyên tắc bình đẳng, công khai, minh bạch, khách quan và đúng pháp luật.
b) Cách thức thực hiện: Viên chức nộp hồ sơ tại đơn vị có thẩm quyền xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
(1) Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức;
(2) Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định;
(3) Bản sao các văn bằng chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp Đo đạc bản đồ viên hạng II - Mã số: V.06.06.16, gồm:
- Bản sao Bằng tốt nghiệp đại học trở lên các ngành, chuyên ngành bản đồ, trắc địa, đất đai, địa chính, địa lý, viễn thám được cơ quan có thẩm quyền chứng thực;
- Bản sao chứng chỉ hoàn thành chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành đo đạc bản đồ được cơ quan có thẩm quyền chứng thực;
- Chứng chỉ ngoại ngữ, tin học: Không quy định.
(4) Các yêu cầu khác theo quy định của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng: Quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức Đo đạc bản đồ viên hạng III và Quyết định khác để chứng minh thời gian công tác tương đương với chức danh nghề nghiệp viên chức Đo đạc bản đồ viên hạng III (nếu có).
d) Thời gian giải quyết:
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người trúng tuyển, Chủ tịch Hội đồng xét thăng hạng có văn bản báo cáo người đứng đầu cơ quan, đơn vị tổ chức xét thăng hạng phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng và danh sách viên chức trúng tuyển.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng, Hội đồng xét thăng hạng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về kết quả xét thăng hạng và danh sách viên chức trúng tuyển tới cơ quan, đơn vị có viên chức dự xét thăng hạng; đồng thời thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc Cổng Thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị, tổ chức xét thăng hạng.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Viên chức
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường theo Quyết định số 38/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công nhận kết quả xét thăng hạng Đo đạc bản đồ viên hạng II
h) Phí, lệ phí (nếu có): Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Dưới 100 thí sinh: 700.000 đồng/thí sinh/lần.
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh: 600.000 đồng/thí sinh/lần.
- Từ 500 trở lên: 500.000 đồng/thí sinh/lần.
- Phúc khảo 150.000 đồng/bài thi.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Viên chức được đăng ký xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp khi có đủ tiêu chuẩn, điều kiện sau:
Viên chức được đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp khi đảm bảo đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
- Hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp; có phẩm chất và đạo đức nghề nghiệp; không trong thời gian thi hành kỷ luật hoặc đã có thông báo về việc xem xét kỷ luật của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền;
- Có đủ trình độ đào tạo, bồi dưỡng và năng lực chuyên môn nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp Đo đạc bản đồ viên hạng II;
- Đáp ứng các yêu cầu theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 06/2024//TT-BTNMT ngày 24/10/2022 của Bộ Tài nguyên Môi trường quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức các chuyên ngành tài nguyên và môi trường.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật đất đai;
- Luật Viên chức; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP;
- Thông tư liên tịch số 57/2015/TTLT- BTNMT-BNV ngày 08/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức đo đạc bản đồ;
- Thông tư số 12/2022/TT-BTNMT ngày 24/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành tài nguyên và môi trường;
- Thông tư số 06/2024//TT-BTNMT ngày 24/10/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
29. Xét thăng hạng Đo đạc bản đồ viên hạng III
a) Trình tự thực hiện:
1. Việc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp phải căn cứ vào vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và phù hợp với cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Viên chức được đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp nếu đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu và đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định của pháp luật.
3. Kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp được tổ chức theo nguyên tắc bình đẳng, công khai, minh bạch, khách quan và đúng pháp luật.
b) Cách thức thực hiện: Viên chức nộp hồ sơ tại đơn vị có thẩm quyền xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Viên chức nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, bao gồm:
(1) Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức;
(2) Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định;
(3) Bản sao các văn bằng chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp Đo đạc bản đồ viên hạng III - Mã số: V.06.06.17, gồm:
- Bản sao Bằng tốt nghiệp đại học trở lên các ngành, chuyên ngành bản đồ, trắc địa, đất đai, địa chính, địa lý, viễn thám được cơ quan có thẩm quyền chứng thực;
- Bản sao chứng chỉ hoàn thành chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành đo đạc bản đồ được cơ quan có thẩm quyền chứng thực;
- Chứng chỉ ngoại ngữ, tin học: Không quy định.
(4) Các yêu cầu khác theo quy định của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng: Quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức Đo đạc bản đồ viên hạng IV.
d) Thời gian giải quyết:
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người trúng tuyển, Chủ tịch Hội đồng xét thăng hạng có văn bản báo cáo người đứng đầu cơ quan, đơn vị tổ chức xét thăng hạng phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng và danh sách viên chức trúng tuyển.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng, Hội đồng xét thăng hạng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về kết quả xét thăng hạng và danh sách viên chức trúng tuyển tới cơ quan, đơn vị có viên chức dự xét thăng hạng; đồng thời thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc Cổng Thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị, tổ chức xét thăng hạng.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Viên chức
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường theo Quyết định số 38/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công nhận kết quả xét thăng hạng Đo đạc bản đồ viên hạng III
h) Phí, lệ phí (nếu có): Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Dưới 100 thí sinh: 700.000 đồng/thí sinh/lần.
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh: 600.000 đồng/thí sinh/lần.
- Từ 500 trở lên: 500.000 đồng/thí sinh/lần.
- Phúc khảo 150.000 đồng/bài thi.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Viên chức được đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp khi đảm bảo đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
Hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp; có phẩm chất và đạo đức nghề nghiệp; không trong thời gian thi hành kỷ luật hoặc đã có thông báo về việc xem xét kỷ luật của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền;
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với khung năng lực của vị trí việc làm hoặc ngành, chuyên ngành bản đồ, trắc địa, đất đai, địa chính, địa lý, viễn thám;
- Có chứng chỉ hoàn thành chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành đo đạc bản đồ.
Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin, sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
Viên chức thăng hạng từ chức danh đo đạc bản đồ viên hạng IV lên chức danh đo đạc bản đồ viên hạng III phải có thời gian giữ chức danh đo đạc bản đồ viên hạng IV ít nhất 01 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký thăng hạng.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật đất đai;
- Luật Viên chức; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP;
- Thông tư liên tịch số 57/2015/TTLT- BTNMT-BNV ngày 08/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức đo đạc bản đồ;
- Thông tư số 12/2022/TT-BTNMT ngày 24/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành tài nguyên và môi trường.
30. Xét thăng hạng Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng II
a) Trình tự thực hiện:
1. Việc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp phải căn cứ vào vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và phù hợp với cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Viên chức được đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp nếu đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu và đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định của pháp luật.
3. Kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp được tổ chức theo nguyên tắc bình đẳng, công khai, minh bạch, khách quan và đúng pháp luật.
b) Cách thức thực hiện: Viên chức nộp hồ sơ tại đơn vị có thẩm quyền xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
(1) Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức;
(2). Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn, xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định;
(3). Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
(4). Các yêu cầu khác theo quy định của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
d) Thời gian giải quyết:
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người trúng tuyển, Chủ tịch Hội đồng xét thăng hạng có văn bản báo cáo người đứng đầu cơ quan, đơn vị tổ chức xét thăng hạng phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng và danh sách viên chức trúng tuyển.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng, Hội đồng xét thăng hạng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về kết quả xét thăng hạng và danh sách viên chức trúng tuyển tới cơ quan, đơn vị có viên chức dự xét thăng hạng; đồng thời thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc Cổng Thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị, tổ chức xét thăng hạng.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Viên chức
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường theo Quyết định số 38/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công nhận kết quả xét thăng hạng Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng II.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Dưới 100 thí sinh: 700.000 đồng/thí sinh/lần.
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh: 600.000 đồng/thí sinh/lần.
- Từ 500 trở lên: 500.000 đồng/thí sinh/lần.
- Phúc khảo 150.000 đồng/bài thi.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Viên chức được đăng ký xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp khi có đủ tiêu chuẩn, điều kiện sau:
Hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp; có phẩm chất và đạo đức nghề nghiệp; không trong thời gian thi hành kỷ luật hoặc đã có thông báo về việc xem xét kỷ luật của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền;
- Có đủ trình độ đào tạo, bồi dưỡng và năng lực chuyên môn nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng II;
- Đáp ứng các yêu cầu theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 06/2024//TT-BTNMT ngày 24/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức các chuyên ngành tài nguyên và môi trường.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Viên chức 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức 2019;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP;
- Thông tư liên tịch số 56/2015/TTLT- BTNMT-BNV ngày 08/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quan trắc tài nguyên môi trường;
- Thông tư số 12/2022/TT-BTNMT ngày 24/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành tài nguyên và môi trường;
- Thông tư số 06/2024//TT-BTNMT ngày 24/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
31. Xét thăng hạng Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng III
a) Trình tự thực hiện:
1. Việc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp phải căn cứ vào vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và phù hợp với cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Viên chức được đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp nếu đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu và đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định của pháp luật.
3. Kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp được tổ chức theo nguyên tắc bình đẳng, công khai, minh bạch, khách quan và đúng pháp luật.
b) Cách thức thực hiện: Viên chức nộp hồ sơ tại đơn vị có thẩm quyền xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
(1) Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức;
(2) Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định;
(3) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
(4) Các yêu cầu khác theo quy định của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
d) Thời gian giải quyết:
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người trúng tuyển, Chủ tịch Hội đồng xét thăng hạng có văn bản báo cáo người đứng đầu cơ quan, đơn vị tổ chức xét thăng hạng phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng và danh sách viên chức trúng tuyển.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng, Hội đồng xét thăng hạng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về kết quả xét thăng hạng và danh sách viên chức trúng tuyển tới cơ quan, đơn vị có viên chức dự xét thăng hạng; đồng thời thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc Cổng Thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị, tổ chức xét thăng hạng.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Viên chức
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường theo Quyết định số 38/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công nhận kết quả xét thăng hạng Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng III.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Dưới 100 thí sinh: 700.000 đồng/thí sinh/lần.
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh: 600.000 đồng/thí sinh/lần.
- Từ 500 trở lên: 500.000 đồng/thí sinh/lần.
- Phúc khảo 150.000 đồng/bài thi.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Viên chức được đăng ký xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp khi có đủ tiêu chuẩn, điều kiện sau:
Hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp; có phẩm chất và đạo đức nghề nghiệp; không trong thời gian thi hành kỷ luật hoặc đã có thông báo về việc xem xét kỷ luật của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền;
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với khung năng lực của vị trí việc làm hoặc ngành, chuyên ngành khí tượng, thủy văn, thủy lợi, hải văn, hải dương, môi trường, địa lý, tài nguyên nước, biển, biến đổi khí hậu, tài nguyên và môi trường;
- Có chứng chỉ hoàn thành chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quan trắc tài nguyên môi trường.
Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
- Thành thạo trong hoạt động quan trắc; lập được báo cáo quan trắc các thành phần môi trường.
- Nắm vững các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật trong quan trắc và kỹ thuật sử dụng trang thiết bị quan trắc, an toàn lao động.
- Nắm được điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, đặc điểm tài nguyên và môi trường, thông tin khoa học, kỹ thuật, công nghệ về quan trắc trong và ngoài nước.
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin, sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
Viên chức thăng hạng từ chức danh quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng IV lên chức danh quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng III phải có thời gian giữ chức danh quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng IV ít nhất 01 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký thăng hạng.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Viên chức 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức 2019;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP;
- Thông tư liên tịch số 56/2015/TTLT- BTNMT-BNV ngày 08/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quan trắc tài nguyên môi trường;
- Thông tư số 12/2022/TT-BTNMT ngày 24/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành tài nguyên và môi trường;
- Thông tư số 06/2024//TT-BTNMT ngày 24/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
32. Xét thăng hạng Kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng II
a) Trình tự thực hiện:
1. Việc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp phải căn cứ vào vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và phù hợp với cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Viên chức được đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp nếu đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu và đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định của pháp luật.
3. Kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp được tổ chức theo nguyên tắc bình đẳng, công khai, minh bạch, khách quan và đúng pháp luật.
b) Cách thức thực hiện: Viên chức nộp hồ sơ tại đơn vị có thẩm quyền xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
(1) Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức;
(2). Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định;
(3). Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
(4). Các yêu cầu khác theo quy định của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự thi hoặc xét thăng hạng.
d) Thời gian giải quyết:
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người trúng tuyển, Chủ tịch Hội đồng xét thăng hạng có văn bản báo cáo người đứng đầu cơ quan, đơn vị tổ chức xét thăng hạng phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng và danh sách viên chức trúng tuyển.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng, Hội đồng xét thăng hạng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về kết quả xét thăng hạng và danh sách viên chức trúng tuyển tới cơ quan, đơn vị có viên chức dự xét thăng hạng; đồng thời thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc Cổng Thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị, tổ chức xét thăng hạng.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Viên chức
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường theo Quyết định số 38/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công nhận kết quả xét thăng hạng Kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng II.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Dưới 100 thí sinh: 700.000 đồng/thí sinh/lần.
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh: 600.000 đồng/thí sinh/lần.
- Từ 500 trở lên: 500.000 đồng/thí sinh/lần.
- Phúc khảo 150.000 đồng/bài thi.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Viên chức được đăng ký xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp khi có đủ tiêu chuẩn, điều kiện sau:
Hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp; có phẩm chất và đạo đức nghề nghiệp; không trong thời gian thi hành kỷ luật hoặc đã có thông báo về việc xem xét kỷ luật của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền;
- Có đủ trình độ đào tạo, bồi dưỡng và năng lực chuyên môn nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp Kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng II;
- Đáp ứng các yêu cầu theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 06/2024//TT-BTNMT ngày 24/10/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức các chuyên ngành tài nguyên và môi trường.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Viên chức 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức 2019;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP;
- Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT- BTNMT-BNV ngày 08/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kiểm soát khí tượng thủy văn;
- Thông tư số 12/2022/TT-BTNMT ngày 24/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành tài nguyên và môi trường;
- Thông tư số 06/2024//TT-BTNMT ngày 24/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
33. Xét thăng hạng Kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng III
a) Trình tự thực hiện:
1. Việc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp phải căn cứ vào vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và phù hợp với cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Viên chức được đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp nếu đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu và đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định của pháp luật.
3. Kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp được tổ chức theo nguyên tắc bình đẳng, công khai, minh bạch, khách quan và đúng pháp luật.
b) Cách thức thực hiện: Viên chức nộp hồ sơ tại đơn vị có thẩm quyền xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ bao gồm:
(1) Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức;
(2). Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định;
(3). Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
(4). Các yêu cầu khác theo quy định của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự thi hoặc xét thăng hạng.
d) Thời gian giải quyết:
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người trúng tuyển, Chủ tịch Hội đồng xét thăng hạng có văn bản báo cáo người đứng đầu cơ quan, đơn vị tổ chức xét thăng hạng phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng và danh sách viên chức trúng tuyển.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng, Hội đồng xét thăng hạng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về kết quả xét thăng hạng và danh sách viên chức trúng tuyển tới cơ quan, đơn vị có viên chức dự xét thăng hạng; đồng thời thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc Cổng Thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị, tổ chức xét thăng hạng.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Viên chức
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường theo Quyết định số 38/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công nhận kết quả xét thăng hạng Kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng III.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Dưới 100 thí sinh: 700.000 đồng/thí sinh/lần.
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh: 600.000 đồng/thí sinh/lần.
- Từ 500 trở lên: 500.000 đồng/thí sinh/lần.
- Phúc khảo 150.000 đồng/bài thi.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Viên chức được đăng ký xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp khi có đủ tiêu chuẩn, điều kiện sau:
Hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp; có phẩm chất và đạo đức nghề nghiệp; không trong thời gian thi hành kỷ luật hoặc đã có thông báo về việc xem xét kỷ luật của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền.
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với khung năng lực của vị trí việc làm hoặc ngành, chuyên ngành khí tượng, thủy văn, thủy lợi, hải văn, hải dương, môi trường, địa lý, biến đổi khí hậu, tài nguyên và môi trường;
- Có chứng chỉ hoàn thành chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kiểm soát khí tượng thủy văn.
Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ: Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin, sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
Viên chức thăng hạng từ chức danh kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng IV lên chức danh kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng III phải có thời gian giữ chức danh kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng IV ít nhất 01 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký thăng hạng.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Viên chức 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức 2019;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP;
- Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kiểm soát khí tượng thủy văn;
- Thông tư số 12/2022/TT-BTNMT ngày 24/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành tài nguyên và môi trường;
- Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
34. Xét thăng hạng Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng II
a) Trình tự thực hiện:
1. Việc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp phải căn cứ vào vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và phù hợp với cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Viên chức được đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp nếu đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu và đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định của pháp luật.
3. Kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp được tổ chức theo nguyên tắc bình đẳng, công khai, minh bạch, khách quan và đúng pháp luật.
b) Cách thức thực hiện: Viên chức nộp hồ sơ tại đơn vị có thẩm quyền xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
(1) Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức;
(2) Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định;
(3) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
(4). Các yêu cầu khác theo quy định của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự thi hoặc xét thăng hạng.
d) Thời gian giải quyết:
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người trúng tuyển, Chủ tịch Hội đồng xét thăng hạng có văn bản báo cáo người đứng đầu cơ quan, đơn vị tổ chức xét thăng hạng phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng và danh sách viên chức trúng tuyển.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng, Hội đồng xét thăng hạng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về kết quả xét thăng hạng và danh sách viên chức trúng tuyển tới cơ quan, đơn vị có viên chức dự xét thăng hạng; đồng thời thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc Cổng Thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị, tổ chức xét thăng hạng.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Viên chức
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường theo Quyết định số 38/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công nhận kết quả xét thăng hạng Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng II.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Dưới 100 thí sinh: 700.000 đồng/thí sinh/lần.
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh: 600.000 đồng/thí sinh/lần.
- Từ 500 trở lên: 500.000 đồng/thí sinh/lần.
- Phúc khảo 150.000 đồng/bài thi.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Viên chức được đăng ký xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp khi có đủ tiêu chuẩn, điều kiện sau:
Hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp; có phẩm chất và đạo đức nghề nghiệp; không trong thời gian thi hành kỷ luật hoặc đã có thông báo về việc xem xét kỷ luật của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền;
- Có đủ trình độ đào tạo, bồi dưỡng và năng lực chuyên môn nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng II;
- Đáp ứng các yêu cầu theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 06/2024//TT-BTNMT ngày 24/10/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức các chuyên ngành tài nguyên và môi trường.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Viên chức 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức 2019;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP;
- Thông tư liên tịch số 54/2015/TTLT- BTNMT-BNV ngày 08/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành dự báo khí tượng thủy văn;
- Thông tư số 12/2022/TT-BTNMT ngày 24/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành tài nguyên và môi trường;
- Thông tư số 06/2024//TT-BTNMT ngày 24/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
35. Xét thặng hạng Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng III
a) Trình tự thực hiện:
1. Việc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp phải căn cứ vào vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và phù hợp với cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Viên chức được đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp nếu đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu và đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định của pháp luật.
3. Kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp được tổ chức theo nguyên tắc bình đẳng, công khai, minh bạch, khách quan và đúng pháp luật.
b) Cách thức thực hiện: Viên chức nộp hồ sơ tại đơn vị có thẩm quyền xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
(1) Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức;
(2) Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định;
(3) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
(4) Các yêu cầu khác theo quy định của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự thi hoặc xét thăng hạng.
d) Thời gian giải quyết:
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người trúng tuyển, Chủ tịch Hội đồng xét thăng hạng có văn bản báo cáo người đứng đầu cơ quan, đơn vị tổ chức xét thăng hạng phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng và danh sách viên chức trúng tuyển.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng, Hội đồng xét thăng hạng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về kết quả xét thăng hạng và danh sách viên chức trúng tuyển tới cơ quan, đơn vị có viên chức dự xét thăng hạng; đồng thời thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc Cổng Thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị, tổ chức xét thăng hạng.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Viên chức
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường theo Quyết định số 38/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công nhận kết quả xét thăng hạng Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng III.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Dưới 100 thí sinh: 700.000 đồng/thí sinh/lần.
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh: 600.000 đồng/thí sinh/lần.
- Từ 500 trở lên: 500.000 đồng/thí sinh/lần.
- Phúc khảo 150.000 đồng/bài thi.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Viên chức được đăng ký xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp khi có đủ tiêu chuẩn, điều kiện sau:
Hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp; có phẩm chất và đạo đức nghề nghiệp; không trong thời gian thi hành kỷ luật hoặc đã có thông báo về việc xem xét kỷ luật của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền.
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với khung năng lực của vị trí việc làm hoặc ngành, chuyên ngành khí tượng, thủy văn, thủy lợi, hải văn, hải dương, môi trường, địa lý, biến đổi khí hậu, tài nguyên và môi trường;
- Có chứng chỉ hoàn thành chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành dự báo khí tượng thủy văn.
Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin, sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
Viên chức thăng hạng từ chức danh dự báo viên khí tượng thủy văn hạng IV lên chức danh dự báo viên khí tượng thủy văn hạng III phải có thời gian giữ chức danh dự báo viên khí tượng thủy văn hạng IV ít nhất 01 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký thăng hạng.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Viên chức 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức 2019;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP;
- Thông tư liên tịch số 54/2015/TTLT- BTNMT-BNV ngày 08/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành dự báo khí tượng thủy văn;
- Thông tư số 12/2022/TT-BTNMT ngày 24/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành tài nguyên và môi trường;
- Thông tư số 06/2024//TT-BTNMT ngày 24/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
36. Xét thăng hạng Điều tra viên tài nguyên môi trường hạng II
a) Trình tự thực hiện:
1. Việc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp phải căn cứ vào vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và phù hợp với cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Viên chức được đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp nếu đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu và đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định của pháp luật.
3. Kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp được tổ chức theo nguyên tắc bình đẳng, công khai, minh bạch, khách quan và đúng pháp luật.
b) Cách thức thực hiện: Viên chức nộp hồ sơ tại đơn vị có thẩm quyền xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ bao gồm:
(1) Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức;
(2) Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định;
(3) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng. Trường hợp yêu cầu về ngoại ngữ ở hạng chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng không có sự thay đổi so với yêu cầu ở hạng chức danh nghề nghiệp đang giữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ.
Trường hợp viên chức được miễn thi môn ngoại ngữ, tin học quy định tại khoản 6 và khoản 7 Điều 39 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ thì được miễn chứng chỉ ngoại ngữ, tin học.
(4) Các yêu cầu khác theo quy định của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự thi hoặc xét thăng hạng.
d) Thời gian giải quyết:
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người trúng tuyển, Chủ tịch Hội đồng xét thăng hạng có văn bản báo cáo người đứng đầu cơ quan, đơn vị tổ chức xét thăng hạng phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng và danh sách viên chức trúng tuyển.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng, Hội đồng xét thăng hạng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về kết quả xét thăng hạng và danh sách viên chức trúng tuyển tới cơ quan, đơn vị có viên chức dự xét thăng hạng; đồng thời thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc Cổng Thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị, tổ chức xét thăng hạng.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Viên chức
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường theo Quyết định số 38/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công nhận kết quả xét thăng hạng Điều tra viên tài nguyên môi trường hạng II.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Dưới 100 thí sinh: 700.000 đồng/thí sinh/lần.
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh: 600.000 đồng/thí sinh/lần.
- Từ 500 trở lên: 500.000 đồng/thí sinh/lần.
- Phúc khảo 150.000 đồng/bài thi.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Viên chức được đăng ký xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp khi có đủ tiêu chuẩn, điều kiện sau:
Hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp; có phẩm chất và đạo đức nghề nghiệp; không trong thời gian thi hành kỷ luật hoặc đã có thông báo về việc xem xét kỷ luật của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền;
- Có đủ trình độ đào tạo, bồi dưỡng và năng lực chuyên môn nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp Điều tra viên tài nguyên môi trường hạng II;
- Đáp ứng các yêu cầu theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 06/2024//TT-BTNMT ngày 24/10/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức các chuyên ngành tài nguyên và môi trường.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Viên chức 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức 2019;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP;
- Thông tư liên tịch số 53/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành điều tra tài nguyên môi trường;
- Thông tư số 12/2022/TT-BTNMT ngày 24/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành tài nguyên và môi trường;
- Thông tư số 06/2024//TT-BTNMT ngày 24/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
37. Xét thăng hạng Điều tra viên tài nguyên môi trường hạng III
a) Trình tự thực hiện:
1. Việc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp phải căn cứ vào vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và phù hợp với cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Viên chức được đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp nếu đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu và đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định của pháp luật.
3. Kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp được tổ chức theo nguyên tắc bình đẳng, công khai, minh bạch, khách quan và đúng pháp luật.
b) Cách thức thực hiện: Viên chức nộp hồ sơ tại đơn vị có thẩm quyền xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ bao gồm:
(1) Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức;
(2) Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định;
(3) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
(4) Các yêu cầu khác theo quy định của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự thi hoặc xét thăng hạng.
d) Thời gian giải quyết:
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người trúng tuyển, Chủ tịch Hội đồng xét thăng hạng có văn bản báo cáo người đứng đầu cơ quan, đơn vị tổ chức xét thăng hạng phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng và danh sách viên chức trúng tuyển.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng, Hội đồng xét thăng hạng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về kết quả xét thăng hạng và danh sách viên chức trúng tuyển tới cơ quan, đơn vị có viên chức dự xét thăng hạng; đồng thời thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc Cổng Thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị, tổ chức xét thăng hạng.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Viên chức
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường theo Quyết định số 38/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công nhận kết quả xét thăng hạng Điều tra viên tài nguyên và môi trường hạng III.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Dưới 100 thí sinh: 700.000 đồng/thí sinh/lần.
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh: 600.000 đồng/thí sinh/lần.
- Từ 500 trở lên: 500.000 đồng/thí sinh/lần.
- Phúc khảo 150.000 đồng/bài thi.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Viên chức được đăng ký xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp khi có đủ tiêu chuẩn, điều kiện sau:
Hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp; có phẩm chất và đạo đức nghề nghiệp; không trong thời gian thi hành kỷ luật hoặc đã có thông báo về việc xem xét kỷ luật của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền;
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với khung năng lực của vị trí việc làm hoặc ngành, chuyên ngành địa chất, khoáng sản, tài nguyên nước, khí tượng, thuỷ văn, thủy lợi, hải văn, hải dương, đất đai, địa chính, địa lý, môi trường, biển, biến đổi khí hậu, tài nguyên và môi trường;
- Có chứng chỉ hoàn thành chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành điều tra tài nguyên môi trường.
Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin, sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
Viên chức thăng hạng từ chức danh điều tra viên tài nguyên môi trường hạng IV lên chức danh điều tra viên tài nguyên môi trường hạng III phải có thời gian giữ chức danh điều tra viên tài nguyên môi trường hạng IV ít nhất 01 năm 5 trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký thăng hạng”.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Viên chức 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức 2019;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP;
- Thông tư liên tịch số 53/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành điều tra tài nguyên môi trường;
- Thông tư số 12/2022/TT-BTNMT ngày 24/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành tài nguyên và môi trường;
- Thông tư số 06/2024//TT-BTNMT ngày 24/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
38. Xét thăng hạng Địa chính viên hạng II
a) Trình tự thực hiện:
1. Việc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp phải căn cứ vào vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và phù hợp với cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Viên chức được đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp nếu đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu và đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định của pháp luật.
3. Kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp được tổ chức theo nguyên tắc bình đẳng, công khai, minh bạch, khách quan và đúng pháp luật.
b) Cách thức thực hiện: Viên chức nộp hồ sơ tại đơn vị có thẩm quyền xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ bao gồm:
(1) Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức;
(2). Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định;
(3) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
(4) Các yêu cầu khác theo quy định của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự thi hoặc xét thăng hạng.
d) Thời gian giải quyết:
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người trúng tuyển, Chủ tịch Hội đồng xét thăng hạng có văn bản báo cáo người đứng đầu cơ quan, đơn vị tổ chức xét thăng hạng phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng và danh sách viên chức trúng tuyển.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng, Hội đồng xét thăng hạng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về kết quả xét thăng hạng và danh sách viên chức trúng tuyển tới cơ quan, đơn vị có viên chức dự xét thăng hạng; đồng thời thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc Cổng Thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị, tổ chức xét thăng hạng.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Viên chức
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường theo Quyết định số 38/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công nhận kết quả xét thăng hạng Địa chính viên hạng II.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Dưới 100 thí sinh: 700.000 đồng/thí sinh/lần.
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh: 600.000 đồng/thí sinh/lần.
- Từ 500 trở lên: 500.000 đồng/thí sinh/lần.
- Phúc khảo 150.000 đồng/bài thi.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Viên chức được đăng ký xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp khi có đủ tiêu chuẩn, điều kiện sau:
- Hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp; có phẩm chất và đạo đức nghề nghiệp; không trong thời gian thi hành kỷ luật hoặc đã có thông báo về việc xem xét kỷ luật của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền;
- Có đủ trình độ đào tạo, bồi dưỡng và năng lực chuyên môn nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp Địa chính viên hạng II;
- Đáp ứng các yêu cầu theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 06/2024//TT-BTNMT ngày 24/10/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức các chuyên ngành tài nguyên và môi trường.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Viên chức 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức 2019;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP;
- Thông tư liên tịch số 52/2015/TTLT- BTNMT-BNV ngày 08/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành địa chính;
- Thông tư số 12/2022/TT-BTNMT ngày 24/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành tài nguyên và môi trường;
- Thông tư số 06/2024//TT-BTNMT ngày 24/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
39. Xét thăng hạng Địa chính viên hạng III
a) Trình tự thực hiện:
1. Việc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp phải căn cứ vào vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và phù hợp với cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Viên chức được đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp nếu đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu và đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định của pháp luật.
3. Kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp được tổ chức theo nguyên tắc bình đẳng, công khai, minh bạch, khách quan và đúng pháp luật.
b) Cách thức thực hiện: Viên chức nộp hồ sơ tại đơn vị có thẩm quyền xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ bao gồm:
(1) Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức;
(2) Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định;
(3) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
(4) Các yêu cầu khác theo quy định của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự thi hoặc xét thăng hạng.
d) Thời gian giải quyết:
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người trúng tuyển, Chủ tịch Hội đồng xét thăng hạng có văn bản báo cáo người đứng đầu cơ quan, đơn vị tổ chức xét thăng hạng phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng và danh sách viên chức trúng tuyển.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng, Hội đồng xét thăng hạng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về kết quả xét thăng hạng và danh sách viên chức trúng tuyển tới cơ quan, đơn vị có viên chức dự xét thăng hạng; đồng thời thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc Cổng Thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị, tổ chức xét thăng hạng.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Viên chức
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường theo Quyết định số 38/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công nhận kết quả xét thăng hạng Địa chính viên hạng III.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Dưới 100 thí sinh: 700.000 đồng/thí sinh/lần.
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh: 600.000 đồng/thí sinh/lần.
- Từ 500 trở lên: 500.000 đồng/thí sinh/lần.
- Phúc khảo 150.000 đồng/bài thi.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Viên chức được đăng ký xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp khi có đủ tiêu chuẩn, điều kiện sau:
Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong thời hạn xử lý kỷ luật; không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật theo quy định của Đảng và của pháp luật;
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với khung năng lực của vị trí việc làm hoặc ngành, chuyên ngành đất đai, địa chính, bản đồ, trắc địa, viễn thám, địa lý;
- Có chứng chỉ hoàn thành chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành địa chính.
Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin, sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
Viên chức thăng hạng từ chức danh địa chính viên hạng IV lên chức danh địa chính viên hạng III phải có thời gian giữ chức danh địa chính viên hạng IV ít nhất 01 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký thăng hạng”.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Viên chức 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức 2019;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP;
- Thông tư liên tịch số 52/2015/TTLT- BTNMT-BNV ngày 08/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành địa chính;
- Thông tư số 12/2022/TT-BTNMT ngày 24/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành tài nguyên và môi trường;
- Thông tư số 06/2024//TT-BTNMT ngày 24/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
40. Khoanh định khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ liên quan khoanh định khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản.
- Bước 2: Ủy ban nhân dân tỉnh gửi lấy ý kiến Bộ Tài nguyên và Môi trường, các Bộ, ngành có liên quan theo quy định tại Điều 23 của Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ.
- Bước 3: Ủy ban nhân dân tỉnh hoàn thiện hồ sơ khoanh định khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
- Bước 4: Thủ tướng Chính phủ ký Quyết định phê duyệt.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần hồ sơ:
- Công văn của Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Bản thuyết minh gồm các nội dung chính: Căn cứ pháp lý và tài liệu làm cơ sở khoanh định; nguyên tắc, phương pháp khoanh định; kết quả khoanh định theo từng lĩnh vực và tổng hợp danh mục các khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản. Mỗi khu vực phải có bảng tọa độ các điểm khép góc theo hệ tọa độ VN-2000, trừ khu vực cấm, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản vì lý do quốc phòng, an ninh. Phụ lục chi tiết kèm theo mô tả thông tin của từng khu vực đã khoanh định khu vực cấm hoạt động khoáng sản, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản;
- Bản đồ thể hiện các khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm trên nền địa hình hệ tọa độ VN-2000, tỷ lệ từ 1/200.000 - 1/100.000, bao gồm cả đới hành lang bảo vệ, an toàn cho khu vực đã khoanh định (nếu có). Đối với các khu vực phức tạp, thể hiện trên các bản vẽ chi tiết tỷ lệ từ 1/25.000 - 1/10.000 hoặc lớn hơn.
d) Thời gian giải quyết: Không quá 30 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Thủ tướng Chính phủ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoáng sản năm 2010;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ hướng dẫn Luật Khoáng sản.
41. Khoanh định khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có khoáng sản để khoanh định khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo các tiêu chí quy định tại Điều 22 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ.
- Bước 2: Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
- Bước 3: Ủy ban nhân dân tỉnh ký Quyết định phê duyệt.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần hồ sơ: Không quy định.
d) Thời gian thực hiện: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoáng sản năm 2010;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ hướng dẫn Luật Khoáng sản.