Mẫu lý lịch lái xe kinh doanh vận tải áp dụng từ 1/1/2025 tải về ở đâu?
Nội dung chính
Các quy định mới về kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi từ ngày 01/01/2025 là gì?
Căn cứ theo quy định tại Điều 25 Thông tư 36/2024/TT-BGTVT quy định về từ 01/01/2025, 04 quy định về kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi như sau:
(1) Tuân thủ và duy trì các điều kiện kinh doanh đối với xe taxi trong quá trình hoạt động kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi.
(2) Thực hiện niêm yết thông tin như sau:
- Hai bên cánh cửa xe: tên, số điện thoại và biểu trưng (logo) của đơn vị kinh doanh vận tải với kích thước tối thiểu: chiều dài là 20 cm, chiều rộng là 20 cm; bảng giá cước đã kê khai theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 36/2024/TT-BGTVT;
- Trong xe: bảng giá cước tính tiền theo kilômét (km), giá cước tính tiền cho thời gian xe phải chờ đợi theo yêu cầu của hành khách và các chi phí khác (nếu có) mà hành khách phải trả; bảng giá cước đã kê khai theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 36/2024/TT-BGTVT;
- Trường hợp xe taxi sử dụng phần mềm tính tiền phải hiển thị trên giao diện dành cho hành khách bảng giá cước đã kê khai theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 36/2024/TT-BGTVT.
(3) Việc đảm bảo điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 8 Thông tư 36/2024/TT-BGTVT.
(4) Trong xe phải có Bảng hướng dẫn về an toàn giao thông và thoát hiểm cho hành khách, các nội dung chính gồm: hướng dẫn cài dây an toàn (nếu có); bảng cấm hút thuốc trên xe; hướng dẫn đóng, mở cửa xe đảm bảo an toàn.
Các quy định mới về kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi từ ngày 01/01/2025 là gì? (Hình từ internet)
Điểm dừng đón, trả khách công cộng, điểm đỗ xe taxi từ ngày 1/1/2025 được quy định như thế nào?
Căn cứ theo Điều 26 Thông tư 36/2024/TT-BGTVT quy định về điểm dừng đón, trả khách công cộng, điểm đỗ xe taxi như sau:
Điểm dừng đón, trả khách công cộng, điểm đỗ xe taxi
1. Điểm dừng đón, trả khách công cộng cho xe taxi phải đảm bảo an toàn giao thông và được báo hiệu bằng biển báo, vạch sơn kẻ đường theo quy định về tổ chức giao thông.
2. Điểm đỗ xe taxi
a) Điểm đỗ xe taxi gồm 02 loại: điểm đỗ xe taxi do đơn vị kinh doanh vận tải tổ chức và quản lý; điểm đỗ xe taxi công cộng do cơ quan quản lý nhà nước của địa phương tổ chức và quản lý;
b) Yêu cầu đối với điểm đỗ xe taxi: đảm bảo trật tự, an toàn và không gây ùn tắc giao thông; đáp ứng yêu cầu về phòng, chống cháy nổ và vệ sinh môi trường.
Như vậy, đối với quy định về điểm dừng đón, trả khách công cộng và điểm đỗ xe taxi như sau:
(1) Điểm dừng đón, trả khách công cộng:
- Phải đảm bảo an toàn giao thông.
- Được báo hiệu bằng biển báo và vạch sơn kẻ đường theo quy định về tổ chức giao thông.
(2) Điểm đỗ xe taxi gồm hai loại:
- Điểm đỗ xe taxi do đơn vị kinh doanh vận tải tổ chức và quản lý.
- Điểm đỗ xe taxi công cộng do cơ quan quản lý nhà nước của địa phương tổ chức và quản lý.
- Yêu cầu đối với điểm đỗ xe taxi:
+ Đảm bảo trật tự, an toàn và không gây ùn tắc giao thông.
+ Đáp ứng yêu cầu về phòng, chống cháy nổ và vệ sinh môi trường.
Quyền hạn và trách nhiệm của người lái xe và hành khách đi xe taxi được quy định như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 28 Thông tư 36/2024/TT-BGTVT quy định thì người lái xe taxi có quyền hạn, trách nhiệm bao gồm:
(1) Đeo thẻ tên, mặc đồng phục theo đúng quy định của đơn vị kinh doanh vận tải.
(2) Thu tiền cước của hành khách khi kết thúc hành trình theo đồng hồ tính tiền hoặc theo thông báo trên phần mềm hoặc theo thỏa thuận giữa hành khách với đơn vị kinh doanh vận tải.
(3) Giữ gìn vệ sinh phương tiện.
(4) Cung cấp thông tin về tuyến đường khi hành khách yêu cầu; hướng dẫn và giúp đỡ hành khách (đặc biệt là người khuyết tật, người cao tuổi, phụ nữ có thai và trẻ em) khi lên, xuống xe.
(5) Thực hiện các trách nhiệm khác theo quy định tại Luật Đường bộ, Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
Đồng thời căn cứ theo quy định tại Điều 29 Thông tư 36/2024/TT-BGTVT thì quyền hạn, trách nhiệm của hành khách đi xe taxi bao gồm:
(1) Yêu cầu người lái xe cung cấp thông tin về hành trình chạy xe.
(2) Trả tiền cước theo đồng hồ tính tiền hoặc theo phần mềm tính tiền và nhận hóa đơn điện tử của chuyến đi đúng số tiền thanh toán. Trường hợp tiền cước chuyến đi theo thoả thuận giữa hành khách với đơn vị kinh doanh vận tải thì tính theo biểu chi phí niêm yết trên xe taxi hoặc thông qua phần mềm tính tiền của đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi.
(3) Chấp hành các quy định khi đi xe và sự hướng dẫn của người lái xe.
(4) Được khiếu nại, kiến nghị, phản ánh những hành vi vi phạm quy định về quản lý vận tải của đơn vị kinh doanh vận tải, người lái xe và yêu cầu bồi thường thiệt hại (nếu có).
(5) Thực hiện các trách nhiệm khác theo quy định tại Luật Đường bộ, Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
Mẫu lý lịch lái xe kinh doanh vận tải áp dụng từ 1/1/2025 tải về ở đâu?
Mẫu lý lịch lái xe kinh doanh vận tải áp dụng từ 1/1/2025 được quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 36/2024/TT-BGTVT, mẫu có dạng như sau:
Mẫu lý lịch lái xe kinh doanh vận tải áp dụng từ 1/1/2025: Tải về
Lưu ý: Thông tư 36/2024/TT-BGTVT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2025.