Loading

14:43 - 27/09/2024

Tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể do tổn thương răng - hàm - mặt

Tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể do tổn thương răng - hàm - mặt được quy định như thế nào?

Nội dung chính

    Tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể do tổn thương răng - hàm - mặt được quy định tại Chương 12 Tổn thương cơ thể do tổn thương răng - hàm - mặt do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành ban hành kèm theo Bảng 1 Thông tư 20/2014/TT-BYT như sau:

    Tổn thương Răng - Hàm - Mặt

    Tỷ lệ (%)

    I. Xương hàm, gò má, cung tiếp và khớp thái dương - hàm

     

    1. Gãy xương hàm trên; gãy xương hàm dưới; gãy xương gò má, cung tiếp can tốt, không ảnh hưởng chức năng

    8-10

    2. Gãy xương hàm trên hoặc xương hàm dưới can xấu, gây sai khớp cắn

    21-25

    3. Gãy cả xương hàm trên và xương hàm dưới can tốt

    16-20

    4. Gãy cả xương hàm trên và xương hàm dưới can xấu, gây sai khớp cắn

    31-35

    5. Gãy xương gò má cung tiếp can xấu

    16-20

    6. Mất một phần xương hàm trên hoặc một phần xương hàm dưới từ cành cao trở xuống (đã tính cả tỷ lệ mất răng)

    31-35

    7. Mất một phần xương hàm trên và một phần xương hàm dưới từ cành cao trở xuống (đã tính cả tỷ lệ mất răng)

     

    7.1. Cùng bên

    41-45

    7.2. Khác bên

    51-55

    8. Mất toàn bộ xương hàm trên hoặc xương hàm dưới

    61

    9. Tổn thương xương hàm, khớp thái dương hàm gây dính khớp hạn chế há miệng

     

    9.1. Từ 1,5 đến 3cm

    21-25

    9.2. Dưới 1,5cm

    36-40

    10. Khớp giả xương hàm hay khuyết xương làm ảnh hưởng đến chức năng nhai.

    26-30

    11. Trật khớp hàm dễ tái phát (không còn điều trị)

    16-20

    II. Răng (tính cho răng vĩnh viễn)

     

    1. Mẻ răng điều trị bảo tồn

    Tính bằng 50% mất răng

    2. Mất một răng

     

    2.1. Mất răng cửa, răng nanh (số 1, 2, 3)

    1,5

    2.2. Mất răng hàm nhỏ (số 4, 5)

    1,25

    2.3. Mất răng hàm lớn số 7

    1,5

    2.4. Mất răng hàm lớn số 6

    2,0

    3. Mất từ 2 đến 8 răng ở cả hai hàm thì tính tỷ lệ theo Mục 2

    Ghi chú: Nếu không lắp được răng giả tỷ lệ nhân đôi. Nếu đã lắp răng giả tỷ lệ tỉnh bằng 50% mất răng.

     

    4. Mất từ 8 đến 19 răng ở cả hai hàm

    15- 18

    5. Mất toàn bộ một hàm hoặc mất từ 20 răng trở lên ở cả hai hàm

    21-25

    6. Mất toàn bộ răng hai hàm

    31

    III. Phần mềm

     

    Khuyết hổng lớn ở xung quanh hốc miệng, tổn thương mũi, má nhưng chưa được phẫu thuật tạo hình làm trở ngại đến ăn, uống, nói.

    51-55

    IV. Lưỡi

     

    1. Sẹo lưỡi không ảnh hưởng chức năng

    1-5

    2. Mất một phần nhỏ đầu lưỡi, ảnh hưởng đến ăn, nói

    6-10

    3. Mất một nửa đến hai phần ba lưỡi

    31-35

    4. Mất ba phần tư lưỡi, kể từ đường gai chữ V trở ra (còn gốc lưỡi)

    51-55

    V. Tổn thương hệ thống tuyến nước bọt

     

    1. Gây hậu quả khô miệng

    21-25

    2. Gây rò kéo dài

    26-30


    Trên đây là nội dung quy định về tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể do tổn thương răng - hàm - mặt. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 20/2014/TT-BYT.

    Trân trọng!

    saved-content
    unsaved-content
    1043
    Chủ quản: Công ty TNHH ThuVienNhaDat. Giấy phép số: đang chạy thử nghiệm. Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ