Phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2025 của huyện Nam Đông từ ngày 31/12/2024
Nội dung chính
Phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2025 của huyện Nam Đông từ ngày 31/12/2024
Ngày 31 tháng 12 năm 2024 Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đã ban hành Quyết định 3485/QĐ-UBND tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2024 về việc phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2025 của huyện Nam Đông.
Trong đó, tại Điều 1 Quyết định 3485/QĐ-UBND tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2024 có quy định phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2025 của huyện Nam Đông với các chỉ tiêu chủ yếu như:
(1) Diện tích các loại đất phân bổ trong năm kế hoạch;
(2) Kế hoạch thu hồi năm 2025;
(3) Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất năm 2025;
(4) Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng năm 2025.
Các chỉ tiêu sử dụng đất và hệ thống biểu Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 huyện Nam Đông (theo quy định tại Phụ lục số IV kèm Thông tư 29/2024/TT-BTNMT ngày 12 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường) được thể hiện cụ thể tại các Biểu: 01/CH, 04/CH, 17/CH, 18/CH, 19/CH, 20/CH, 24/CH, 25/CH kèm theo Báo cáo thuyết minh Kế hoạchsử dụng đất năm 2025 huyện Nam Đông.
Nhu cầu sử dụng đất của các công trình, dự án trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 huyện Nam Đông (chi tiết theo các Phụ lục I, II, III đính kèm Quyết định 3485/QĐ-UBND tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2024).
Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm về nội dung, số liệu, hệ thống phụ biểu, bàn đồ trình phê duyệt nêu tại Tờ trình nêu trên của Sở Tài nguyên và Môi trường.
Bên cạnh đó, tại Điều 2 Quyết định 3485/QĐ-UBND tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2024 quy định về việc hủy bỏ các công trình, dự án có trong Kế hoạch sử dụng đất huyện Nam Đông nhưng chưa thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện theo quy định của pháp luật.
Xem chi tiết các phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 3485/QĐ-UBND tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2024: Tải về
Phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2025 của huyện Nam Đông từ ngày 31/12/2024 (Hình từ Internet)
Công dân có được quyền tiếp cận kế hoạch sử dụng đất không?
Căn cứ theo quy định tại Điều 24 Luật Đất đai 2024 về quyền tiếp cận thông tin đất đai của công dân như sau:
Quyền tiếp cận thông tin đất đai
1. Công dân được tiếp cận các thông tin đất đai sau đây:
a) Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, các quy hoạch có liên quan đến sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, phê duyệt;
b) Kết quả thống kê, kiểm kê đất đai;
c) Giao đất, cho thuê đất;
d) Bảng giá đất đã được công bố;
đ) Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
e) Kết quả thanh tra, kiểm tra, giải quyết tranh chấp đất đai; kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai, kết quả xử lý vi phạm pháp luật về đất đai;
g) Thủ tục hành chính về đất đai;
h) Văn bản quy phạm pháp luật về đất đai;
i) Các thông tin đất đai khác theo quy định của pháp luật.
2. Việc tiếp cận thông tin đất đai thực hiện theo quy định của Luật này, pháp luật về tiếp cận thông tin và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Như vậy, khi kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, phê duyệt thì công dân có quyền tiếp cận kế hoạch sử dụng đất này.
Nội dung kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện bao gồm những gì?
Căn cứ tại khoản 3 Điều 67 Luật Đất đai 2024 có quy định về nội dung kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện.
Theo đó, kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện bao gồm các nội dung như sau:
- Diện tích các loại đất đã được phân bổ trong quy hoạch sử dụng đất cấp huyện và diện tích các loại đất theo nhu cầu sử dụng đất của cấp huyện, cấp xã trong năm kế hoạch và được xác định đến từng đơn vị hành chính cấp xã;
- Danh mục các công trình, dự án dự kiến thực hiện trong năm; dự án bố trí đất ở, đất sản xuất cho đồng bào dân tộc thiểu số (nếu có); diện tích đất để đấu giá quyền sử dụng đất, các dự án thu hồi đất trong năm, dự án tái định cư, đất sản xuất dự kiến bồi thường cho người có đất thu hồi;
- Diện tích các loại đất, danh mục các công trình, dự án đã được xác định trong năm kế hoạch trước được tiếp tục thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 76 Luật Đất đai 2024;
- Xác định diện tích các loại đất cần chuyển mục đích sử dụng đối với các loại đất phải xin phép, trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 116 Luật Đất đai 2024;
- Giải pháp, nguồn lực thực hiện kế hoạch sử dụng đất.