Tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể do tổn thương xương đòn và xương bả vai
Nội dung chính
Tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể do tổn thương xương đòn và xương bả vai
Tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể do tổn thương xương đòn và xương bả vai được quy định tại Mục V Chương 8 Tổn thương cơ thể do tổn thương hệ cơ-xương-khớp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành ban hành kèm theo Bảng 1 Thông tư 20/2014/TT-BYT như sau:
V. Xương đòn và xương bả vai | Tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể |
1. Gãy xương đòn (1/3 ngoài, giữa, trong) |
|
1.1. Can liền tốt không di chứng | 6-10 |
1.2. Can liền xấu, gồ, cứng vai và đau ảnh hưởng đến gánh, vác | 16-20 |
2. Mất đoạn xương gây khớp giả xương đòn | 16-20 |
3. Trật khớp đòn - mỏm - bả | 11-15 |
4. Trật khớp ức - đòn | 11-15 |
5. Gãy, vỡ xương bả vai một bên do chấn thương |
|
5.1. Gãy, vỡ hoặc có lỗ khuyết ở thân xương | 6-10 |
5.2. Gãy, vỡ ở ngành ngang | 11-15 |
5.3. Gãy, vỡ phần ổ khớp vai |
|
5.3.1. Vỡ ổ khớp vai đơn thuần, chỏm xương cánh tay không bị tổn thương nhưng để lại hậu quả dễ trật khớp vai | 16-20 |
5.3.2. Vỡ ổ khớp kèm tổn thương chỏm gây hậu quả cứng, hàn khớp vai: Áp dụng tổn thương khớp vai |
|
6. Viêm khớp lớn chi trên sau chấn thương |
|
6.1. Viêm khớp vai | 6-10 |
6.2. Viêm khớp khuỷu | 6-10 |
6.3. Viêm khớp cổ tay | 6-10 |
7. Viêm khớp cùng đòn sau chấn thương | 4-6 |
8. Viêm khớp ức đòn sau chấn thương | 4-6 |
Trên đây là nội dung quy định về tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể do tổn thương xương đòn và xương bả vai. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 20/2014/TT-BYT.!