Loading


Bản đồ chất lượng đất, tiềm năng đất đai được xây dựng như thế nào?

Bản đồ chất lượng đất là gì? Bản đồ chất lượng đất, tiềm năng đất đai được xây dựng như thế nào? Tổng hợp, phân tích, đánh giá tiềm năng đất đai như thế nào?

Nội dung chính

    Bản đồ chất lượng đất là gì?

    Căn cứ theo Điều 3 Thông tư 11/2024/TT-BTNMT quy định như sau:

    Giải thích từ ngữ
    Trong Thông tư này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
    1. Bản đồ chất lượng đất là bản đồ thể hiện việc phân bố các khoanh đất theo phân mức chất lượng đất tại một thời điểm xác định.
    ...

    Như vậy, bản đồ chất lượng đất là bản đồ thể hiện việc phân bố các khoanh đất theo phân mức chất lượng đất tại một thời điểm xác định.

    Bản đồ chất lượng đất, tiềm năng đất đai được xây dựng như thế nào?(Hình ảnh Internet)

    Bản đồ chất lượng đất, tiềm năng đất đai được xây dựng như thế nào?

    Căn cứ theo Điều 14 Thông tư 11/2024/TT-BTNMT  quy định về xây dựng bản đồ chất lượng đất, tiềm năng đất đai như sau:

    Bước 1: Chuẩn hóa các yếu tố nền bản đồ chất lượng đất, bản đồ tiềm năng đất đai theo quy định tại điểm a và điểm c khoản 2, điểm a và điểm d khoản 3 Điều 6 Thông tư 11/2024/TT-BTNMT.

    Bước 2: Tạo lập các lớp thông tin và trường thông tin dữ liệu thuộc tính trong mỗi lớp thông tin chuyên đề theo cấu trúc, kiểu thông tin quy định tại Phần D của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 11/2024/TT-BTNMT, bao gồm:

    - Lớp thông tin về đặc điểm thổ nhưỡng;

    - Lớp thông tin về địa hình;

    - Lớp thông tin về tính chất vật lý - hóa học - sinh học của đất;

    - Lớp thông tin về khí hậu;

    - Lớp thông tin về loại đất;

    - Lớp thông tin phân mức chất lượng đất;

    - Lớp thông tin chế độ nước;

    - Lớp thông tin về hiệu quả kinh tế;

    - Lớp thông tin về hiệu quả xã hội;

    - Lớp thông tin về hiệu quả môi trường;

    - Lớp thông tin phân mức tiềm năng đất đai;

    - Lớp thông tin khoanh vùng các khu vực đất cần bảo vệ, cải tạo và phục hồi.

    Bước 3: Xây dựng lớp thông tin loại đất

    - Chuyển đổi định dạng dữ liệu từ bản đồ hiện trạng sử dụng đất cùng cấp với bản đồ kết quả điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai;

    - Rà soát chỉnh lý ranh giới khoanh đất theo kết quả điều tra thực địa;

    - Chuẩn hóa và nhập các thông tin loại đất quy định tại Bảng số 01/QĐC và Bảng số 02/QĐC của Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 11/2024/TT-BTNMT vào lớp thông tin tại điểm đ khoản 2 Điều 14 Thông tư 11/2024/TT-BTNMT.

    Bước 4: Xây dựng bản đồ chất lượng đất

    - Rà soát, chỉnh lý ranh giới khoanh đất trong lớp thông tin khoanh đất điều tra của bản đồ điều tra thực địa quy định tại khoản 1 Điều 11 Thông tư 11/2024/TT-BTNMT theo kết quả tổng hợp xử lý thông tin tại điểm b và điểm c khoản 3 Điều 13 Thông tư 11/2024/TT-BTNMT;

    - Nhập kết quả phân tích mẫu đất vào lớp thông tin đã xây dựng tại điểm e khoản 1 Điều 11 Thông tư 11/2024/TT-BTNMT theo kết quả tổng hợp xử lý thông tin tại điểm d khoản 3 Điều 13 Thông tư 11/2024/TT-BTNMT;

    - Xây dựng các lớp thông tin chuyên đề về đặc điểm thổ nhưỡng, địa hình, tính chất vật lý - hóa học - sinh học của đất, khí hậu: chuyển ranh giới và nhập thông tin thuộc tính vào lớp thông tin tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 14 Thông tư 11/2024/TT-BTNMT;

    - Chồng xếp các lớp thông tin chuyên đề đã xây dựng ở điểm c khoản này để khoanh vùng, xây dựng lớp thông tin phân mức chất lượng đất;

    - Chồng xếp lớp thông tin phân mức chất lượng đất với lớp thông tin loại đất tại khoản 3 Điều 14 Thông tư 11/2024/TT-BTNMT để xác định chất lượng đất theo loại đất;

    - Xuất dữ liệu phục vụ phân tích đánh giá chất lượng đất;

    - Biên tập, xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ và in bản đồ.

    - Trình tự xây dựng bản đồ chất lượng đất minh họa chi tiết tại Sơ đồ số 02/CLĐ của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 11/2024/TT-BTNMT.

    Bước 5: Khoanh vùng các khu vực đất cần bảo vệ, cải tạo và phục hồi

    - Xác định các khu vực đất cần bảo vệ, cải tạo và phục hồi từ kết quả phân mức chất lượng đất tại điểm d khoản 4 Điều 14 Thông tư 11/2024/TT-BTNMT;

    - Chuyển ranh giới và nhập các thông tin thuộc tính các khu vực đất cần bảo vệ, xử lý, cải tạo và phục hồi vào lớp thông tin tại điểm m khoản 2 Điều 14 Thông tư 11/2024/TT-BTNMT.

    Bước 6: Xây dựng bản đồ tiềm năng đất đai

    - Nhập kết quả tổng hợp xử lý thông tin tại khoản 4 Điều 13 Thông tư 11/2024/TT-BTNMT này vào lớp thông tin đã xây dựng tại khoản 3 Điều 14 Thông tư 11/2024/TT-BTNMT;

    - Xây dựng các lớp thông tin chuyên đề về chế độ nước, hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội, hiệu quả môi trường: chuyển ranh giới và nhập các thông tin thuộc tính vào các lớp thông tin tại các điểm g, h, i và k khoản 2 Điều 14 Thông tư 11/2024/TT-BTNMT;

    - Chồng xếp các lớp thông tin chuyên đề tại điểm b khoản này và điểm d khoản 4 Điều này để khoanh vùng, xây dựng lớp thông tin phân mức đánh giá tiềm năng đất đai;

    - Xây dựng các lớp thông tin chuyên đề tiềm năng đất đai phục vụ định hướng sử dụng đất cho từng loại đất theo kết quả tổng hợp xử lý thông tin tại điểm g khoản 4 Điều 13 Thông tư 11/2024/TT-BTNMT;

    - Xuất dữ liệu phục vụ phân tích đánh giá tiềm năng đất đai, định hướng sử dụng đất;

    - Biên tập, xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ và in bản đồ.

    - Trình tự xây dựng bản đồ tiềm năng đất đai minh họa chi tiết tại Sơ đồ số 03/CLĐ của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 11/2024/TT-BTNMT.

    Bước 7: Xây dựng dữ liệu về chất lượng đất, tiềm năng đất đai

    - Chuẩn hóa dữ liệu liên quan đến chất lượng đất, tiềm năng đất đai theo quy định của pháp luật về cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai;

    - Quét các dữ liệu khác có liên quan.

    Bước 8: Cập nhật dữ liệu về chất lượng đất, tiềm năng đất đai vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai theo quy định của pháp luật về cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.

    Tổng hợp, phân tích, đánh giá tiềm năng đất đai như thế nào?

    Căn cứ theo khoản 2 Điều 15 Thông tư 11/2024/TT-BTNMT quy định về tổng hợp, phân tích, đánh giá tiềm năng đất đai như sau:

    - Tổng hợp hệ thống biểu kết quả điều tra, đánh giá tiềm năng đất đai theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 6 Thông tư 11/2024/TT-BTNMT;

    - Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên đến tiềm năng đất đai;

    - Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của phát triển kinh tế - xã hội đến tiềm năng đất đai;

    - Phân tích, đánh giá tình hình quản lý và sử dụng đất tác động đến tiềm năng đất đai;

    - Phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng đất (hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường);

    - Phân tích, đánh giá tiềm năng đất đai theo loại đất và định hướng sử dụng đất.

    saved-content
    unsaved-content
    36