Loading


Bảng giá đất tỉnh Điện Biên mới nhất được áp dụng đến hết ngày 31/12/2025

Bảng giá đất Điện Biên 2025 mới nhất? Bảng giá đất tỉnh Điện Biên được áp dụng đến hết ngày 31/12/2025?

Nội dung chính

    Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng Bảng giá đất Điện Biên đến hết ngày 31/12/2025

    Nghị quyết 16/2024/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 19/2019/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024

    Theo Nghị quyết 16/2024/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung phạm vi điều chỉnh bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên giai đoạn 2020-2024 được áp dụng đến hết ngày 31/12/2025 để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:

    - Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;

    - Tính thuế sử dụng đất;

    - Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

    - Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

    - Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;

    - Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng;

    - Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê;

    - Giá đất tính tiền sử dụng đất tại nơi tái định cư đối với người được bồi thường về đất ở, người được giao đất ở tái định cư trong trường hợp không đủ điều kiện bồi thường về đất ở là giá đất được xác định theo bảng giá đất tại thời điểm phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;

    - Giá đất tính tiền sử dụng đất khi bồi thường bằng đất có mục đích sử dụng khác với loại đất thu hồi cho hộ gia đình, cá nhân, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài đang sử dụng đất ở, đang sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất tại Việt Nam là giá đất được xác định theo bảng giá đất tại thời điểm phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;

    - Các trường hợp khác phải áp dụng bảng giá đất theo quy định của Luật Đất đai 2024 và pháp luật có liên quan.

    Ngoài ra, bảng giá đất tỉnh Điện Biên áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan đến việc áp dụng Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên.

    TRA CỨU BẢNG GIÁ ĐẤT TỈNH ĐIỆN BIÊN TRỰC TUYẾN

     

    Bảng giá đất tỉnh Điện Biên mới nhất được áp dụng đến hết ngày 31/12/2025 (hình từ internet)

    Bảng giá đất tỉnh Điện Biên mới nhất được áp dụng đến hết ngày 31/12/2025 (hình từ internet)

    Bảng giá đất tỉnh Điện Biên mới nhất được áp dụng đến hết ngày 31/12/2025

    Căn cứ khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 16/2024/NQ-HĐND Bảng giá đất của các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Điện Biên bao gồm 08 Phụ lục sau:

    (1) Phụ lục I: Bảng giá đất ở đô thị gồm: 1. Thành phố Điện Biên Phủ; 2. Huyện Điện Biên Đông; 3. Huyện Mường Ảng; 4. Huyện Tuần Giáo; 5. Huyện Mường Chả; 6. Huyện Tủa Chùa; 7. Thị xã Mường Lay.

    (2) Phụ lục II: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ (bao gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản) tại đô thị gồm: 1. Thành phố Điện Biên Phủ; 2. Huyện Điện Biên Đông; 3. Huyện Mường Ảng; 4. Huyện Tuần Giáo; 5. Huyện Mường Chà; 6. Huyện Tủa Chùa; 7. Thị xã Mường Lay.

    (3) Phụ lục III: Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị gồm: 1. Thành phố Điện Biên Phủ; 2. Huyện Điện Biên Đông; 3. Huyện Mường Ảng; 4. Huyện Tuần Giáo; 5. Huyện Mường Chà; 6. Huyện Tủa Chùa; 7. Thị xã Mường Lay.

    (4) Phụ lục IV: Bảng giá đất ở tại nông thôn gồm: 1. Thành phố Điện Biên Phủ; 2. Huyện Điện Biên; 3. Huyện Điện Biên Đông; 4. Huyện Mường Ảng; 5. Huyện Tuần Giáo; 6. Huyện Mường Nhé; 7. Huyện Mường Chà; 8. Huyện Nậm Pồ; 9. Huyện Tủa Chùa; 10. Thị xã Mường Lay.

    (5) Phụ lục V: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ (bao gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoảng sản) tại nông thôn gồm: 1. Thành phố Điện Biên Phủ; 2. Huyện Điện Biên; 3. Huyện Điện Biên Đông; 4. Huyện Mường Ảng; 5. Huyện Tuần Giáo; 6. Huyện Mường Nhé; 7. Huyện Mường Chà; 8. Huyện Nậm Pồ; 9. Huyện Tủa Chùa; 10. Thị xã Mường Lay.

    (6) Phụ lục VI: Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn gồm: 1. Thành phố Điện Biên Phủ; 2. Huyện Điện Biên; 3. Huyện Điện Biên Đông; 4. Huyện Mường Ảng; 5. Huyện Tuần Giáo; 6. Huyện Mường Nhé; 7. Huyện Mường Chà; 8. Huyện Nậm Pồ; 9. Huyện Tủa Chùa; 10. Thị xã Mường Lay.

    (7) Phụ lục VII: Bảng giá đất nông nghiệp gồm: 1. Thành phố Điện Biên Phủ; 2. Huyện Điện Biên; 3. Huyện Điện Biên Đông; 4. Huyện Mường Ảng; 5. Huyện Tuần Giáo; 6. Huyện Mường Nhé; 7. Huyện Mường Chà; 8. Huyện Nậm Pồ; 9. Huyện Tủa Chùa; 10. Thị xã Mường Lay.

    (8) Phụ lục VIII: Bảng giá các loại đất khác gồm 06 bảng:

    - Bảng 1: Giá đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất phi nông nghiệp khác, đất sử dụng vào các mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh, đất tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu trữ tro cốt;

    - Bảng 2: Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;

    - Bảng 3: Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;

    - Bảng 4: Đất chưa sử dụng;

    - Bảng 5: Đất nông nghiệp khác;

    - Bảng 6: Đất nông nghiệp trong khu dân cư, trong địa giới hành chính phường.

    Nghị quyết 16/2024/NQ-HĐND có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2025 đến hết ngày 31/12/2025

    saved-content
    unsaved-content
    30