Loading


Bảng giá đất thành phố Vinh tỉnh Nghệ An 2025? Giá đất thành phố Vinh 2025 như thế nào?

Bảng giá đất thành phố Vinh tỉnh Nghệ An 2025? Giá đất thành phố Vinh 2025 như thế nào?

Nội dung chính

    Bảng giá đất thành phố Vinh tỉnh Nghệ An 2025? Giá đất thành phố Vinh 2025 như thế nào?

    Tính tại thời điểm này, ngày 04/01/2024, UBND tỉnh Nghệ An vẫn chưa có cập nhật mới nhất về bảng giá đất tỉnh Nghệ An theo Luật Đất đai 2024 nên vẫn áp dụng theo bảng giá đất tại Nghị quyết 19/2019/NQ-HĐND của UBND tỉnh Nghệ An.

    Bảng giá đất thành phố Vinh tỉnh Nghệ An 2025 được quy định Nghị quyết 19/2019/NQ-HĐND, được sửa đổi bởi Nghị quyết 22/2020/NQ-HĐND.

    Bảng giá đất thành phố Vinh tỉnh Nghệ An 2025 được thể hiện dưới đây:

    Bảng giá đất thành phố Vinh tỉnh Nghệ An 2025? Giá đất thành phố Vinh 2025 như thế nào?

    Bảng giá đất thành phố Vinh tỉnh Nghệ An

    Theo đó, giá đất thành phố Vinh tỉnh Nghệ An có giá lên đến 55.000.000 đồng/1m2 nằm trên con đường Lê Lợi.

    Tra cứu Bảng giá đất thành phố Vinh tỉnh Nghệ An 2025: Tại đây

    Bảng giá đất thành phố Vinh tỉnh Nghệ An 2025? Giá đất thành phố Vinh 2025 như thế nào?

    Bảng giá đất thành phố Vinh tỉnh Nghệ An 2025? Giá đất thành phố Vinh 2025 như thế nào? (Hình từ Internet)

    Bảng giá đất thành phố Vinh tỉnh Nghệ An được áp dụng trong trường hợp nào?

    Căn cứ tại khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024, quy định về bảng giá đất như sau:

    Theo đó, bảng giá đất tỉnh Thanh Hóa được áp dụng cho các trường hợp sau:

    - Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;

    - Tính thuế sử dụng đất;

    - Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

    - Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

    - Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;

    - Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết theo pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn;

    - Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.

    Xác định khu vực trong xây dựng bảng giá đất thế nào?

    Căn cứ vào Điều 18 Nghị định 71/2024/NĐ-CP quy định về việc xác định khu vực trong xây dựng bảng giá đất như sau:

    - Các loại đất cần xác định khu vực trong bảng giá đất bao gồm: đất nông nghiệp, đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng và đất phi nông nghiệp khác tại nông thôn.

    - Khu vực trong xây dựng bảng giá đất được xác định theo từng đơn vị hành chính cấp xã và căn cứ vào năng suất, cây trồng, vật nuôi, khoảng cách đến nơi sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, điều kiện giao thông phục vụ sản xuất, tiêu thụ sản phẩm (đối với đất nông nghiệp); căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực (đối với đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng và đất phi nông nghiệp khác tại nông thôn) và thực hiện theo quy định sau:

    + Khu vực 1 là khu vực có khả năng sinh lợi cao nhất và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất;

    + Các khu vực tiếp theo là khu vực có khả năng sinh lợi thấp hơn và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn so với khu vực liền kề trước đó.

    saved-content
    unsaved-content
    70