Bảng giá đất tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu từ 17/9/2024 theo Quyết định 26/2024/QĐ-UBND
Nội dung chính
Bảng giá đất tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu mới nhất từ ngày 17/9/2024
Ngày 17/9/2024, UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành Quyết định 26/2024/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 38/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh Quy định Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm (01/01/2020-31/12/2024) trên địa bàn tỉnh đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Quyết định 25/2022/QĐ-UBND ngày 14/12/2022 và Quyết định 20/2024/QĐ-UBND ngày 23/7/2024 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Tải về Bảng giá đất mới theo Quyết định 26/2024/QĐ-UBND ban hành ngày 17/9/2024.
Có thể thấy, theo Quyết định 26/2024/QĐ-UBND, đất ở đô thị có giá thấp nhất từ 913.000 đồng/m2, cao nhất là 78.000.000 đồng/m2.
Các tuyến đường Ba Cu, Thùy Vân, Lê Hồng Phong, Hoàng Hoa Thám, Nguyễn Văn Trỗi, Trưng Trắc,... giá đất tại vị trí 1 khoảng 78.000.000 đồng/m2; vị trí 2 là 54.600.000 đồng/m2; vị trí 3 là 39.000.000 đồng/m2. So với bảng giá cũ, mức này tăng trung bình khoảng 17 - 18%.
Theo đó, dù Bảng giá đất mới của Bà Rịa - Vũng Tàu điều chỉnh tăng giá đất 20 – 30% trong Bảng giá đất mới nhưng vẫn có mức giá tương đương với giá đất tại các Quyết định trên có tính đến hệ số điều chỉnh giá đất tại Quyết định 65/2023/QĐ-UBND.
Cách xác định vị trí đất nông nghiệp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Theo Quyết định 38/2019/QĐ-UBND được sửa đổi bởi Quyết định 25/2022/QĐ-UBND, đất nông nghiệp được xác định như sau:
Đất nông nghiệp
1. Cách xác định vị trí đất nông nghiệp
a) Đối với đất nông nghiệp tại khu vực nông thôn vị trí đất được xác định trong từng khu vực theo các tuyến đường giao thông.
Cách xác định khu vực và loại đường giao thông tương tự như cách xác định khu vực và loại đường giao thông đối với đất ở tại khu vực nông thôn quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 2 Quy định này.
Cách xác định vị trí đất nông nghiệp trong từng khu vực và theo các tuyến (đoạn) đường giao thông tương tự như đất ở tại khu vực nông thôn quy định tại điểm c khoản 1 Điều 2 Quy định này (áp dụng hệ số bằng 1 đối với khu vực có hệ số).
b) Đối với đất nông nghiệp tại đô thị vị trí đất được xác định trong từng loại đô thị theo các tuyến (đoạn) đường phố.
Cách phân loại đô thị và đường phố tương tự như cách phân loại đô thị đường phố đối với đất ở tại đô thị quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 3 Quy định này.
Cách xác định vị trí đất nông nghiệp tại các đô thị và theo các tuyến (đoạn) đường phố tương tự như đất ở tại đô thị quy định tại điểm c khoản 1 Điều 3 Quy định này (áp dụng hệ số bằng 1 đối với loại đường có hệ số).
2. Cách xác định giá đất các loại đất nông nghiệp khác
Đối với các loại đất nông nghiệp khác theo quy định của Chính phủ, căn cứ vào giá các loại đất nông nghiệp liền kề hoặc ở khu vực lân cận trong cùng khu vực để xác định giá đất.
Như vậy, việc xác định đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu được xác định theo quy định như trên.
Bảng giá đất tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu từ 17/9/2024 theo Quyết định 26/2024/QĐ-UBND (hình từ internet)
Cơ sở quy định bảng giá các loại đất thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Căn cứ Quyết định 38/2019/QĐ-UBND, quy định bảng giá các loại đất để làm cơ sở:
- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
- Xác định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Khoản 5, Điều 4 và Khoản 2, Điều 18 Nghị định 44/2014/NĐ-CP (Hiện đã bị thay thế bởi Nghị định 71/2024/NĐ-CP)
- Xác định hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm đối với trường hợp Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp trực tiếp sản xuất nông nghiệp quy định tại Nghị định 47/2014/NĐ-CP (Hiện đã bị thay thế bởi Nghị định 88/2024/NĐ-CP)
Đồng thời, Quyết định 26/2024/QĐ-UBND bổ sung Điều 1a vào sau Điều 1 Quyết định số 38/2019/QĐ-UBND như sau:
Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quyết định số 38/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Quy định Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm (01/01/2020- 31/12/2024) trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đã được sửa đổi, bổ sung một số Điều theo Quyết định số 25/2022/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2022 và Quyết định số 20/2024/QĐ-UBND ngày 23 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
1. Bổ sung Điều 1a vào sau Điều 1 Quyết định số 38/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 như sau:
“Điều 1a. Xác định vị trí đất để thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng
Việc xác định loại đường, khu vực, vị trí đất để tính bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất được thực hiện theo quy định tại Quyết định này”.
Như vậy, việc quy định bảng giá đất thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu được dựa trên các cơ sở nêu ở nội dung trên.
Quyết định 26/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 17/09/2024.