Loading


Bảng giá đất tỉnh Nghệ An mới nhất? Giá đất tỉnh Nghệ An 2025

Bảng giá đất tỉnh Nghệ An mới nhất? Giá đất tỉnh Nghệ An 2025

Nội dung chính

    Bảng giá đất tỉnh Nghệ An mới nhất? Giá đất tỉnh Nghệ An 2025

    Tính tại thời điểm này, ngày 12/12/2024, UBND tỉnh Nghệ An vẫn chưa có cập nhật mới nhất về bảng giá đất tỉnh Nghệ An theo Luật Đất đai 2024 nên vẫn áp dụng theo bảng giá đất tại Nghị quyết 19/2019/NQ-HĐND của UBND tỉnh Nghệ An.

    Bảng giá đất tỉnh Nghệ An tại Nghị quyết 19/2019/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Nghệ An được sửa đổi, bổ sung bởi các văn bản sau:

    Nghị quyết 22/2020/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Nghệ An ngày 13/12/2020 sửa đổi Khoản 1, Khoản 2 Điều 2 Nghị quyết 19/2019/NQ-HĐND thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024.

    - Nghị quyết 16/2021/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Nghệ An sửa đổi nội dung tại 19 Phụ lục kèm theo Khoản 1 Điều 2 Nghị quyết 19/2019/NQ-HĐND thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024

    Theo đó, giá đất cao nhất của tỉnh Nghệ An đối với đất ở là 65.000.00 đồng/m2, đất thương mại -dịch vụ cao nhất lên đến 347.875.000 đồng/m2.

    TRA CỨU BẢNG GIÁ ĐẤT NGHỆ AN 2025 ONLINE TẠI ĐÂY

    Bảng giá đất tỉnh Nghệ An mới nhất? Giá đất tỉnh Nghệ An 2025

    Bảng giá đất tỉnh Nghệ An mới nhất? Giá đất tỉnh Nghệ An 2025 (Hình từ Internet)

    Bảng giá đất tỉnh Nghệ An được áp dụng cho các trường hợp nào?

    Căn cứ Điều 159 Luật Đất đai 2024 quy định về bảng giá đất như sau:

    Bảng giá đất
    1. Bảng giá đất được áp dụng cho các trường hợp sau đây:
    a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;
    b) Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;
    c) Tính thuế sử dụng đất;
    d) Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;
    đ) Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
    e) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
    g) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;
    h) Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;
    i) Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng;
    k) Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;
    l) Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.
    2. Bảng giá đất được xây dựng theo khu vực, vị trí. Đối với khu vực có bản đồ địa chính số và cơ sở dữ liệu giá đất thì xây dựng bảng giá đất đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn.
    3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định bảng giá đất lần đầu để công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2026. Hằng năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất để công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 của năm tiếp theo.
    Trường hợp cần thiết phải điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất trong năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định.
    Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức việc xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất. Trong quá trình thực hiện, cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh được thuê tổ chức tư vấn xác định giá đất để xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất.
    4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

    Như vậy, bảng giá đất tỉnh Nghệ An được áp dụng cho các trường hợp sau:

    - Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân

    - Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm

    - Tính thuế sử dụng đất

    - Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân

    - Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai

    - Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai

    - Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai

    - Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân

    - Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng

    - Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân

    - Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê

    saved-content
    unsaved-content
    736