Loading


Bảng giá đất TP Đà Lạt tỉnh Lâm Đồng 2025? Tra cứu bảng giá đất Đà Lạt mới nhất?

Bảng giá đất TP Đà Lạt tỉnh Lâm Đồng 2025? Tra cứu bảng giá đất Đà Lạt mới nhất?

Nội dung chính

    Bảng giá đất TP Đà Lạt tỉnh Lâm Đồng 2025? Tra cứu bảng giá đất Đà Lạt mới nhất?

    TP Đà Lạt là một thành phố thuộc tỉnh Lâm Đồng do đó bảng giá đất TP Đà Lạt được điều chỉnh bởi các văn bản do UBND tỉnh Lâm Đồng ban hành.

    Ngày 17 tháng 10 năm 2024, UBND tỉnh Lâm Đồng ban hành Quyết định 34/2024/QĐ-UBND quy định điều chỉnh bảng giá các loại đất giai đoạn 2020- 2024 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, trong đó bao gồm quy định Bảng giá đất TP Đà Lạt tỉnh Lâm Đồng. Quyết định 34/2024/QĐ-UBND có hiệu lực thi hành từ ngày 17 tháng 10 năm 2024.

    Theo đó, giá đất tại TP Đà Lạt tỉnh Lâm Đồng được ghi nhận như sau:

    Giá đất cao nhất tại TP Đà Lạt 2025 là: 56.000.000 đồng.

    Giá đất thấp nhất tại TP Đà Lạt 2025 là: 40.000 đồng.

    TRA CỨU BẢNG GIÁ ĐẤT TP ĐÀ LẠT TỈNH LÂM ĐỒNG TẠI ĐÂY

    Bảng giá đất TP Đà Lạt tỉnh Lâm Đồng 2025? Tra cứu bảng giá đất Đà Lạt mới nhất?

    Bảng giá đất TP Đà Lạt tỉnh Lâm Đồng 2025? Tra cứu bảng giá đất Đà Lạt
    mới nhất? (Hình từ internet)

    Cơ quan nào có thẩm quyền quyết định điều chỉnh bảng giá đất trong năm?

    Căn cứ khoản 3 Điều 159 Luật Đất đai 2024 quy định:

    Bảng giá đất
    ...
    3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định bảng giá đất lần đầu để công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2026. Hằng năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất để công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 của năm tiếp theo.
    Trường hợp cần thiết phải điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất trong năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định.
    Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức việc xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất. Trong quá trình thực hiện, cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh được thuê tổ chức tư vấn xác định giá đất để xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất.
    ...

    Như vậy, theo quy định thì trong trường hợp cần thiết phải điều chỉnh, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh là cơ quan có thẩm quyền quyết định điều chỉnh bảng giá đất trong năm.

    Bảng giá đất được áp dụng cho các trường hợp nào?

    Căn cứ khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024 quy định:

    Bảng giá đất
    1. Bảng giá đất được áp dụng cho các trường hợp sau đây:
    a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;
    b) Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;
    c) Tính thuế sử dụng đất;
    d) Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;
    đ) Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
    e) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
    g) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;
    h) Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;
    i) Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng;
    k) Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;
    l) Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.
    ...

    Như vậy, theo quy định thì bảng giá đất được áp dụng trong các trường hợp cụ thể là:

    - Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;

    - Tính thuế sử dụng đất;

    - Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

    - Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

    - Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;

    - Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng;

    - Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.

    saved-content
    unsaved-content
    25
    Chủ quản: Công ty TNHH ThuVienNhaDat. Giấy phép số: đang chạy thử nghiệm. Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ