Bộ câu hỏi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc có các loại câu hỏi nào?

Bộ câu hỏi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc có các loại câu hỏi nào? Trách nhiệm của cơ quan tổ chức sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc là gì?

Nội dung chính

    Bộ câu hỏi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc có các loại câu hỏi nào?

    Căn cứ khoản 2 Điều 25 Nghị định 85/2020/NĐ-CP quy định:

    Chương trình, nội dung, hình thức sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc
    1. Hội Kiến trúc sư Việt Nam xây dựng, ban hành chương trình, tài liệu phục vụ sát hạch, bộ câu hỏi sát hạch sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Bộ Xây dựng.
    2. Nội dung Bộ câu hỏi sát hạch với số điểm tối đa là 100 phải phù hợp với khoản 2 Điều 26 Luật Kiến trúc, bao gồm:
    a) 10 câu hỏi về kinh nghiệm nghề nghiệp với số điểm tối đa là 40;
    b) 05 câu hỏi về kiến thức pháp luật với số điểm tối đa là 20;
    c) 05 câu hỏi về kiến thức chuyên môn với số điểm tối đa là 20;
    d) 05 câu hỏi về Quy tắc ứng xử nghề nghiệp của Kiến trúc sư hành nghề với số điểm tối đa là 20.
    ...

    Như vậy, bộ câu hỏi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc gồm các loại câu hỏi sau:

    - Câu hỏi về kinh nghiệm nghề nghiệp

    - Câu hỏi về kiến thức pháp luật

    - Câu hỏi về kiến thức chuyên môn

    - Câu hỏi về Quy tắc ứng xử nghề nghiệp của Kiến trúc sư hành nghề

    Bộ câu hỏi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc có các loại câu hỏi nào?

    Bộ câu hỏi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc có các loại câu hỏi nào? (Ảnh từ Internet)

    Trách nhiệm của cơ quan tổ chức sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc là gì?

    Căn cứ khoản 7 Điều 25 Nghị định 85/2020/NĐ-CP quy định:

    Chương trình, nội dung, hình thức sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc
    ...
    7. Tổ chức, cơ quan tổ chức sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc có trách nhiệm:
    a) Thông báo kết quả sát hạch cho các cá nhân tham dự sát hạch sau 15 ngày, kể từ ngày sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc;
    b) Cấp giấy chứng nhận kết quả sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc cho cá nhân đạt yêu cầu sát hạch.
    ...

    Như vậy, trách nhiệm của cơ quan tổ chức sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc được quy định như trên.

    Thời hạn có hiệu lực của kết quả sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc là bao lâu?

    Căn cứ khoản 8 Điều 25 Nghị định 85/2020/NĐ-CP quy định:

    Chương trình, nội dung, hình thức sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc
    ...
    7. Tổ chức, cơ quan tổ chức sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc có trách nhiệm:
    a) Thông báo kết quả sát hạch cho các cá nhân tham dự sát hạch sau 15 ngày, kể từ ngày sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc;
    b) Cấp giấy chứng nhận kết quả sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc cho cá nhân đạt yêu cầu sát hạch.
    8. Thời hạn có hiệu lực của kết quả sát hạch có giá trị tối đa 12 tháng kể từ ngày cấp giấy chứng nhận kết quả sát hạch. Trường hợp mất giấy chứng nhận kết quả sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc thì phải làm đơn đề nghị và được xét cấp lại.

    Như vậy, theo quy định thì thời hạn có hiệu lực của kết quả sát hạch có giá trị tối đa 12 tháng kể từ ngày cấp giấy chứng nhận kết quả sát hạch.

    Điều kiện cấp, gia hạn chứng chỉ hành nghề kiến trúc là gì?

    Căn cứ Điều 28 Luật Kiến trúc 2019 quy định:

    Điều kiện cấp, gia hạn chứng chỉ hành nghề kiến trúc
    1. Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc được quy định như sau:
    a) Có trình độ từ đại học trở lên về lĩnh vực kiến trúc;
    b) Có kinh nghiệm tham gia thực hiện dịch vụ kiến trúc tối thiểu là 03 năm tại tổ chức hành nghề kiến trúc hoặc hợp tác với kiến trúc sư hành nghề với tư cách cá nhân;
    c) Đạt yêu cầu sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc.
    2. Điều kiện gia hạn chứng chỉ hành nghề kiến trúc được quy định như sau:
    a) Chứng chỉ hành nghề kiến trúc hết thời hạn sử dụng;
    b) Bảo đảm phát triển nghề nghiệp liên tục;
    c) Không vi phạm Quy tắc ứng xử nghề nghiệp của kiến trúc sư hành nghề.
    3. Cá nhân có thời gian liên tục từ 10 năm trở lên trực tiếp tham gia quản lý nhà nước về kiến trúc, đào tạo trình độ đại học trở lên về lĩnh vực kiến trúc, hành nghề kiến trúc được miễn điều kiện quy định tại điểm c khoản 1 Điều này.
    4. Cá nhân đạt giải thưởng kiến trúc quốc gia hoặc giải thưởng quốc tế về kiến trúc được miễn điều kiện quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.

    Như vậy, điều kiện cấp, gia hạn chứng chỉ hành nghề kiến trúc được quy định cụ thể như trên.

    Quyền và nghĩa vụ của kiến trúc sư có chứng chỉ hành nghề kiến trúc là gì?

    Căn cứ Điều 32 Luật Kiến trúc 2019 quy định:

    Quyền và nghĩa vụ của kiến trúc sư có chứng chỉ hành nghề kiến trúc
    1. Kiến trúc sư có chứng chỉ hành nghề kiến trúc có quyền sau đây:
    a) Thực hiện dịch vụ kiến trúc;
    b) Được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ;
    c) Yêu cầu chủ đầu tư cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến nhiệm vụ thiết kế kiến trúc được giao;
    d) Yêu cầu chủ đầu tư, nhà thầu thi công xây dựng thực hiện đúng thiết kế kiến trúc được duyệt;
    đ) Từ chối thực hiện yêu cầu trái pháp luật của chủ đầu tư;
    e) Từ chối nghiệm thu công trình, hạng mục công trình không đúng thiết kế kiến trúc được duyệt, không đúng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
    g) Yêu cầu chủ đầu tư thực hiện đúng hợp đồng.
    2. Kiến trúc sư có chứng chỉ hành nghề kiến trúc có nghĩa vụ sau đây:
    a) Tuân thủ Quy tắc ứng xử nghề nghiệp của kiến trúc sư hành nghề;
    b) Phát triển nghề nghiệp liên tục;
    c) Giám sát tác giả trong quá trình thi công xây dựng công trình;
    d) Thực hiện đúng cam kết với chủ đầu tư theo hợp đồng.

    Như vậy, quyền và nghĩa vụ của kiến trúc sư có chứng chỉ hành nghề kiến trúc dược quy định cụ thể như trên.

    saved-content
    unsaved-content
    44
    CÔNG TY TNHH THƯ VIỆN NHÀ ĐẤT