Loading


Chi phí tư vấn phục vụ bảo trì công trình xây dựng được xác định ra sao?

Chi phí tư vấn phục vụ bảo trì công trình xây dựng gồm các chi phí và được xác định ra sao?

Nội dung chính

    Chi phí tư vấn phục vụ bảo trì công trình xây dựng gồm các chi phí nào?

    Căn cứ khoản 3 Điều 35 Nghị định 06/2021/NĐ-CP, quy định như sau:

    Chi phí bảo trì công trình xây dựng
    ...
    3. Các chi phí bảo trì công trình xây dựng:
    a) Chi phí thực hiện các công việc bảo trì định kỳ hàng năm gồm chi phí: Lập kế hoạch và dự toán bảo trì công trình xây dựng hàng năm; chi phí kiểm tra công trình thường xuyên, định kỳ; chi phí bảo dưỡng theo kế hoạch bảo trì hàng năm của công trình; chi phí xây dựng và vận hành cơ sở dữ liệu về bảo trì công trình xây dựng; chi phí lập và quản lý hồ sơ bảo trì công trình xây dựng.
    b) Chi phí sửa chữa công trình (định kỳ và đột xuất) gồm chi phí sửa chữa phần xây dựng công trình và chi phí sửa chữa phần thiết bị công trình theo quy trình bảo trì công trình xây dựng được duyệt, và trường hợp cần bổ sung, thay thế hạng mục, thiết bị công trình để việc khai thác sử dụng công trình đúng công năng và đảm bảo an toàn;
    c) Chi phí tư vấn phục vụ bảo trì công trình xây dựng gồm các chi phí: Lập, thẩm tra (trường hợp chưa có quy trình bảo trì) hoặc điều chỉnh quy trình bảo trì công trình xây dựng; kiểm định chất lượng công trình phục vụ công tác bảo trì (nếu có); quan trắc công trình phục vụ công tác bảo trì (nếu có); kiểm tra công trình đột xuất theo yêu cầu (nếu có); đánh giá định kỳ về an toàn của công trình trong quá trình vận hành và sử dụng (nếu có); khảo sát phục vụ thiết kế sửa chữa; lập, thẩm tra thiết kế sửa chữa và dự toán chi phí bảo trì công trình; lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất để lựa chọn nhà thầu; giám sát thi công sửa chữa công trình xây dựng, giám sát sửa chữa phần thiết bị công trình; thực hiện các công việc tư vấn khác;

    Theo đó, chi phí tư vấn phục vụ bảo trì công trình xây dựng gồm các chi phí:

    - Lập, thẩm tra (trường hợp chưa có quy trình bảo trì) hoặc điều chỉnh quy trình bảo trì công trình xây dựng;

    - Kiểm định chất lượng công trình phục vụ công tác bảo trì (nếu có);

    - Quan trắc công trình phục vụ công tác bảo trì (nếu có);

    - Kiểm tra công trình đột xuất theo yêu cầu (nếu có);

    - Đánh giá định kỳ về an toàn của công trình trong quá trình vận hành và sử dụng (nếu có); khảo sát phục vụ thiết kế sửa chữa;

    - Lập, thẩm tra thiết kế sửa chữa và dự toán chi phí bảo trì công trình;

    - Lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất để lựa chọn nhà thầu;

    - Giám sát thi công sửa chữa công trình xây dựng, giám sát sửa chữa phần thiết bị công trình;

    - Thực hiện các công việc tư vấn khác.

    Chi phí tư vấn phục vụ bảo trì công trình xây dựng được xác định ra sao?

    Chi phí tư vấn phục vụ bảo trì công trình xây dựng được xác định ra sao? (Hình từ Internet) 

    Chi phí tư vấn phục vụ bảo trì công trình xây dựng được xác định ra sao?

    Theo quy định tại khoản 6 Điều 3 Thông tư 14/2021/TT-BXD, chi phí tư vấn phục vụ bảo trì công trình xây dựng xác định như sau:

    - Đối với các công việc tư vấn đã được Bộ Xây dựng quy định tại Thông tư ban hành định mức xây dựng thì chi phí thực hiện theo quy định tại Thông tư 14/2021/TT-BXD.

    - Đối với các công việc tư vấn như: quan trắc công trình phục vụ công tác bảo trì; khảo sát phục vụ thiết kế sửa chữa, thí nghiệm phục vụ công tác tư vấn bảo trì công trình và một số công việc tư vấn khác đã được Bộ Xây dựng hướng dẫn tại Thông tư hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng thì thực hiện theo quy định tại Thông tư 14/2021/TT-BXD.

    - Đối với các công việc tư vấn như: lập, thẩm tra quy trình bảo trì công trình (trường hợp chưa có quy trình bảo trì) hoặc điều chỉnh quy trình bảo trì công trình xây dựng; kiểm định chất lượng công trình phục vụ công tác bảo trì; kiểm tra công trình đột xuất theo yêu cầu; đánh giá định kỳ về an toàn của công trình trong quá trình vận hành, sử dụng và các công việc tư vấn áp dụng định mức đã được quy định nhưng không phù hợp thì xác định bằng lập dự toán.

    - Trường hợp sửa chữa công trình có chi phí thực hiện từ 500 triệu đồng trở lên yêu cầu lập báo cáo kinh tế kỹ thuật hoặc dự án đầu tư sửa chữa công trình thì chi phí tư vấn phục vụ sửa chữa xác định trong tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng công trình.

    Quy trình bảo trì công trình gồm những nội dung chính nào?

    Nội dung chính của quy trình bảo trì công trình xây dựng được quy định tại khoản 1 Điều 31 Nghị định 06/2021/NĐ-CP, bao gồm:

    - Các thông số kỹ thuật, công nghệ của công trình, bộ phận công trình và thiết bị công trình;

    - Quy định đối tượng, phương pháp và tần suất kiểm tra công trình;

    - Quy định nội dung và chỉ dẫn thực hiện bảo dưỡng công trình phù hợp với từng bộ phận công trình, loại công trình và thiết bị lắp đặt vào công trình;

    - Quy định thời điểm và chỉ dẫn thay thế định kỳ các thiết bị lắp đặt vào công trình;

    - Chỉ dẫn phương pháp sửa chữa các hư hỏng của công trình, xử lý các trường hợp công trình bị xuống cấp;

    -Quy định thời gian sử dụng của công trình, các bộ phận, hạng mục công trình, thiết bị lắp đặt vào công trình;

    - Quy định về nội dung, phương pháp và thời điểm đánh giá lần đầu, tần suất đánh giá đối với công trình phải đánh giá an toàn trong quá trình khai thác sử dụng theo quy định của quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng và quy định của pháp luật có liên quan;

    - Xác định thời điểm, đối tượng và nội dung cần kiểm định định kỳ;

    -Quy định thời điểm, phương pháp, chu kỳ quan trắc đối với công trình có yêu cầu thực hiện quan trắc;

    - Quy định về hồ sơ bảo trì công trình xây dựng và việc cập nhật thông tin vào hồ sơ bảo trì công trình xây dựng;

    - Các chỉ dẫn khác liên quan đến bảo trì công trình xây dựng và quy định các điều kiện nhằm bảo đảm an toàn lao động, vệ sinh môi trường trong quá trình thực hiện bảo trì công trình xây dựng.

    saved-content
    unsaved-content
    67