Danh hiệu chiến sỹ thi đua toàn quốc là một trong những tiêu chuẩn xét thăng hạng từ kiến trúc sư hạng II lên hạng I?
Nội dung chính
Danh hiệu chiến sỹ thi đua toàn quốc là một trong những tiêu chuẩn xét thăng hạng từ kiến trúc sư hạng II lên hạng I?
Ngày 16/12/2024, Bộ trưởng Bộ Xây dựng đã ban hành Thông tư 11/2024/TT-BXD về việc quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp; Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành xây dựng.
Trong đó, khoản 1 Điều 13 Thông tư 11/2024/TT-BXD quy định như sau:
Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ hạng II lên hạng I
Viên chức chuyên ngành Xây dựng xét thăng hạng từ hạng II lên hạng I phải đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện chung quy định tại Điều 12 Thông tư này và tiêu chuẩn, điều kiện cụ thể như sau:
1. Đối với chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kiến trúc sư, trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp hạng II và tương đương đạt một trong các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
a) Chủ nhiệm đồ án hoặc chủ trì bộ môn chuyên ngành kiến trúc, quy hoạch hoặc là người tham gia chính của ít nhất 01 (một) đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ hoặc 02 (hai) đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc 03 (ba) đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp huyện đã được nghiệm thu;
b) Chủ nhiệm hoặc chủ trì thiết kế, chủ trì thẩm tra thiết kế hoặc là người tham gia chính của ít nhất 01 (một) công trình cấp I hoặc 02 (hai) công trình cấp II hoặc 03 (ba) công trình cấp III đã được nghiệm thu;
c) Chủ nhiệm lập hoặc là người tham gia chính của ít nhất 01 (một) dự án nhóm A hoặc 02 (hai) dự án nhóm B hoặc 03 (ba) dự án nhóm C đã được nghiệm thu;
d) Chủ trì hoặc là người tham gia chính của ít nhất 01 (một) đề tài khoa học và công nghệ hoặc 01 (một) dự án sự nghiệp cấp nhà nước hoặc 02 (hai) nhiệm vụ khoa học và công nghệ hoặc 02 (hai) dự án sự nghiệp cấp bộ, cấp tỉnh đã được nghiệm thu ở mức đạt trở lên;
đ) Có 01 (một) lần đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc hoặc được tặng 01 (một) Huân chương hạng ba hoặc 02 (hai) lần đạt danh hiệu chiến sĩ thi đua cấp bộ, ngành và tương đương trở lên.
...
Căn cứ quy định này, danh hiệu chiến sỹ thi đua toàn quốc là một trong những tiêu chuẩn, điều kiện để xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ kiến trúc sư hạng II lên kiến trúc sư hạng I.
Danh hiệu chiến sỹ thi đua toàn quốc là một trong những tiêu chuẩn xét thăng hạng từ kiến trúc sư hạng II lên hạng I? (Hình từ Internet)
Cá nhân phải đạt những tiêu chuẩn gì để có danh hiệu chiến sỹ thi đua toàn quốc?
Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 22 Luật Thi đua, khen thưởng 2022, để đạt được danh hiệu chiến sỹ thi đua toàn quốc, cá nhân phải đáp ứng được những tiêu chuẩn như sau:
(1) Có thành tích xuất sắc tiêu biểu được lựa chọn trong số những cá nhân có 03 lần liên tục được tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”;
(2) Có sáng kiến đã được áp dụng hiệu quả và có khả năng nhân rộng trong Bộ, ban, ngành, tỉnh hoặc có đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ đã được nghiệm thu và áp dụng hiệu quả, có phạm vi ảnh hưởng trong Bộ, ban, ngành, tỉnh hoặc mưu trí, sáng tạo trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu có phạm vi ảnh hưởng trong toàn quân hoặc toàn lực lượng Công an nhân dân.
Kiến trúc sư hạng I có những nhiệm vụ gì?
Khoản 1 Điều 4 Thông tư 11/2024/TT-BXD quy định:
Kiến trúc sư hạng I
1. Nhiệm vụ
a) Chủ trì nghiên cứu, xây dựng và thực hiện định hướng, chiến lược, chương trình quốc gia thuộc lĩnh vực kiến trúc, quy hoạch xây dựng;
b) Chủ trì tổ chức biên soạn, hệ thống hóa tiêu chuẩn, quy chuẩn thiết kế, quản lý trong lĩnh vực kiến trúc, quy hoạch xây dựng;
c) Chủ trì nghiên cứu đề xuất các phương án đầu tư khoa học công nghệ và chế độ quản lý kỹ thuật trong công tác thiết kế kiến trúc, quy hoạch xây dựng phù hợp với tình hình, đặc điểm và phương hướng phát triển kinh tế - xã hội của nhà nước và từng địa phương;
d) Chủ nhiệm đồ án hoặc chủ trì bộ môn chuyên ngành kiến trúc, quy hoạch của các loại đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị;
đ) Chủ nhiệm hoặc chủ trì thiết kế, chủ trì thẩm tra thiết kế kiến trúc, quy hoạch xây dựng các cấp công trình; chủ nhiệm lập tất cả các nhóm dự án;
e) Chủ trì biên soạn, biên tập các tài liệu, giáo trình hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ trong lĩnh vực kiến trúc, quy hoạch xây dựng; tổ chức tập huấn, tham gia giảng dạy các lớp bồi dưỡng nâng cao trình độ cho các chức danh kiến trúc sư hạng thấp hơn;
g) Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu các đề tài, dự án, các công trình nghiên cứu khoa học cấp nhà nước, cấp bộ và tương đương thuộc lĩnh vực chuyên môn của đơn vị.
...
Như vậy, kiến trúc sư hạng I có những nhiệm vụ theo quy định trên.
Thông tư 11/2024/TT-BXD có hiệu lực thi hành từ ngày 05/02/2025.