Loading


Nội dung thông báo thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh gồm những gì?

Trường hợp nào Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh? Nội dung thông báo thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh gồm những gì?

Nội dung chính

    Trường hợp nào Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh?

    Nhà nước thu hồi đất là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành quyết định thu lại quyền sử dụng đất của người sử dụng đất hoặc thu lại đất của người đang sử dụng đất hoặc thu lại đất đang được Nhà nước giao quản lý. (khoản 35 Điều 3 Luật Đất đai 2024)

    Theo quy định tại Điều 78 Luật Đất đai 2024 Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh trong trường hợp sau đây:

    (1) Làm nơi đóng quân, trụ sở làm việc;

    (2) Làm căn cứ quân sự;

    (3) Làm công trình phòng thủ quốc gia, trận địa và công trình đặc biệt về quốc phòng, an ninh;

    (4) Làm ga, cảng, công trình thông tin quân sự, an ninh;

    (5) Làm công trình công nghiệp, khoa học và công nghệ, văn hóa, thể thao phục vụ trực tiếp cho quốc phòng, an ninh;

    (6) Làm kho tàng của lực lượng vũ trang nhân dân;

    (7) Làn trường bắn, thao trường, bãi thử vũ khí, bãi hủy vũ khí;

    (8) Làm cơ sở đào tạo, trung tâm huấn luyện và bồi dưỡng nghiệp vụ, cơ sở an dưỡng, điều dưỡng, nghỉ dưỡng và phục hồi chức năng, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của lực lượng vũ trang nhân dân;

    (9) Làm nhà ở công vụ của lực lượng vũ trang nhân dân;

    (10) Làm cơ sở giam giữ; cơ sở tạm giam, tạm giữ; cơ sở giáo dục bắt buộc; trường giáo dưỡng và khu lao động, cải tạo, hướng nghiệp, dạy nghề cho phạm nhân, trại viên, học sinh do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quản lý.

    Ngoài ra, việc thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh phải đồng thời thuộc trong các trường hợp sau đây:

    - Dự án có trong kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;

    - Dự án đã có quyết định đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư công, quyết định phê duyệt dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công tư;

    - Dự án đã có quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư, quyết định chấp thuận nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ.

    (Theo khoản 1 Điều 80 Luật Đất đai 2024)

    Tóm lại, Nhà nước ra quyết định thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh đối với các trường hợp vừa nêu và phải đáp ứng các điều kiện theo luật định.

    Nội dung thông báo thu hồi đất khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh gồm những gì?

    Nội dung thông báo thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh gồm những gì? (Hình từ Internet)

    Nhà nước ra thông báo thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh khi nào?

    Theo khoản 1 Điều 85 Luật Đất đai 2024 thì trước khi ban hành quyết định thu hồi đất, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải gửi văn bản thông báo thu hồi đất cho người có đất thu hồi, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan (nếu có) biết chậm nhất là 90 ngày đối với đất nông nghiệp và 180 ngày đối với đất phi nông nghiệp.

    Như vậy, trước khi thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh, cơ quan nhà nước phải thông báo cho người có đất và các bên liên quan ít nhất 90 ngày đối với đất nông nghiệp và 180 ngày đối với đất phi nông nghiệp.

    Nội dung thông báo thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh gồm những gì?

    Căn cứ khoản 1 Điều 85 Luật Đất đai 2024 quy định về nội dung trong thông báo thu hồi đất bao gồm:

    - Lý do thu hồi đất; diện tích, vị trí khu đất thu hồi;

    - Tiến độ thu hồi đất; kế hoạch điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm;

    - Kế hoạch di dời người dân khỏi khu vực thu hồi đất;

    - Kế hoạch bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

    Đồng thời, hiệu lực của thông báo thu hồi đất là 12 tháng tính từ ngày ban hành thông báo thu hồi đất.

    saved-content
    unsaved-content
    22
    Chủ quản: Công ty TNHH ThuVienNhaDat. Giấy phép số: đang chạy thử nghiệm. Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ