Loading


Dịp lễ nào được bắn pháo hoa? Bảng Giá Pháo Hoa Bộ Quốc Phòng 2025?

Dịp lễ nào được bắn pháo hoa? Bảng Giá Pháo Hoa Bộ Quốc Phòng 2025?

Nội dung chính

    Dịp lễ nào được bắn pháo hoa?

    Pháo hoa theo định nghĩa tại điểm b khoản 1 Điều 3 Nghị định 137/2020/NĐ-CP là sản phẩm chế tạo, sản xuất thủ công hoặc công nghiệp, khi có tác động của xung kích thích cơ, nhiệt, hóa hoặc điện tạo ra các hiệu ứng âm thanh, ánh sáng, màu sắc trong không gian, không gây ra tiếng nổ.

    Cạnh đó, căn cứ Điều 17 Nghị định 137/2020/NĐ-CP quy định như sau:

    Sử dụng pháo hoa
    1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có năng lực hành vi dân sự đầy đủ được sử dụng pháo hoa trong các trường hợp sau: Lễ, tết, sinh nhật, cưới hỏi, hội nghị, khai trương, ngày kỷ niệm và trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật.
    2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khi sử dụng pháo hoa chỉ được mua pháo hoa tại các tổ chức, doanh nghiệp được phép sản xuất, kinh doanh pháo hoa.

    Theo đó, người dân có thể sử dụng pháo hoa trong các trường hợp sau:

    - Lễ;

    - Tết;

    - Sinh nhật;

    - Cưới hỏi;

    - Hội nghị;

    - Khai trương;

    - Ngày kỷ niệm;

    - Và trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật.

    Dịp lễ nào được bắn pháo hoa? Bảng Giá Pháo Hoa Bộ Quốc Phòng 2025?

    Dịp lễ nào được bắn pháo hoa? Bảng Giá Pháo Hoa Bộ Quốc Phòng 2025? (Hình từ Internet) 

    Bảng Giá Pháo Hoa Bộ Quốc Phòng 2025?

    Theo thông tin từ Công ty TNHH một thành viên Hoá chất 21 (Nhà máy Z121), bảng giá pháo hoa Bộ Quốc phòng 2025 dưới đây:

    STT

    Loại pháo hoa

    Giá bán

    1

    Ống phun nước bạc ngoài trời

    25.000đ /ống

    2

    Ống phun nước bạc trong nhà

    26.000đ /ống

    3

    Ống phun hoa lửa cầm tay loại 200mm

    33.000đ /túi 05 ống

    4

    Ống phun hoa lửa cầm tay loại 150mm

    32.000đ /túi 05 ống

    5

    Cây hoa lửa

    13.000đ/ túi 10 cây

    6

    Cánh hoa xoay

    55.000đ/ bộ

    7

    Thác nước bạc loại 2m

    450.000đ/ dây

    8

    Giàn phun hoa 25 ống

    330.000đ/ giàn

    9

    Giàn phun viên 36 ống

    438.000đ/ giàn

    10

    Giàn phun viên 36 ống

    398.000đ/giàn

    11

    Giàn phun viên đặc biệt 25 ống

    300.000đ/giàn

    12

    Giàn phun viên 25 ống

    250.000đ/giàn

    13

    Giàn phun viên đặc biệt (loại năm 2023)

    350.000đ/giàn

    14

    Giàn phun hoa (loại năm 2023)

    360.000đ/giàn

    15

    Giàn phun viên nhấp nháy (loại năm 2023)

    330.000đ/giàn

    16

    Giàn phun viên 2024

    350.000đ/giàn

    Lưu ý: Trên đây là giá pháo hoa Bộ Quốc phòng 2025 niêm yết tại Nhà máy Z121, giá bán lẻ các sản phẩm sẽ tùy thuộc vào từng đại lý bán hàng và thời điểm mua hàng.

    Huấn luyện về kỹ thuật an toàn trong sản xuất, quản lý, bảo quản, sử dụng pháo hoa, pháo hoa nổ, thuốc pháo

    Huấn luyện về kỹ thuật an toàn trong sản xuất, quản lý, bảo quản, sử dụng pháo hoa, pháo hoa nổ, thuốc pháo theo quy định tại Điều 18 Nghị định 137/2020/NĐ-CP, sửa đổi bởi khoản 8 Điều 3 Nghị định 56/2023/NĐ-CP như sau:

    (1) Đối tượng phải huấn luyện về kỹ thuật an toàn trong sản xuất, quản lý, bảo quản và sử dụng pháo hoa nổ, thuốc pháo nổ

     - Người quản lý;

    - Người lao động trực tiếp sản xuất pháo hoa nổ, thuốc pháo nổ;

    - Người được giao quản lý kho pháo hoa nổ, thuốc pháo nổ;

    - Chỉ huy bắn pháo hoa nổ;

    - Người sử dụng pháo hoa nổ;

    - Người bảo vệ, bốc dỡ tại kho pháo hoa nổ, thuốc pháo nổ; người áp tải, điều khiển phương tiện vận chuyển pháo hoa nổ, thuốc pháo nổ.

    (2) Đối tượng phải huấn luyện kỹ thuật an toàn trong sản xuất, kinh doanh pháo hoa

    - Người quản lý;

    - Người lao động trực tiếp sản xuất pháo hoa, thuốc pháo hoa;

    - Người được giao quản lý kho pháo hoa, thuốc pháo hoa;

    - Người bảo vệ, bốc dỡ tại kho pháo hoa, thuốc pháo hoa và tại cửa hàng kinh doanh pháo hoa; nhân viên bán pháo hoa; người áp tải, điều khiển phương tiện vận chuyển pháo hoa, thuốc pháo hoa.

    (3) Nội dung huấn luyện

    - Quy định của pháp luật trong hoạt động sản xuất, quản lý, bảo quản và sử dụng pháo hoa nổ, thuốc pháo; hoạt động sản xuất, kinh doanh pháo hoa;

    - Yêu cầu an toàn khi tiếp xúc với pháo hoa, pháo hoa nổ, thuốc pháo; biện pháp về quản lý, kỹ thuật bảo đảm an toàn trong hoạt động sản xuất, quản lý, bảo quản và sử dụng pháo hoa nổ, thuốc pháo và trong sản xuất, kinh doanh pháo hoa; tiêu hủy pháo hoa, pháo hoa nổ, thuốc pháo; dấu hiệu, biểu trưng và ký hiệu nguy hiểm của bao gói, thùng chứa và phương tiện vận chuyển; cách sắp xếp, bảo quản pháo hoa, pháo hoa nổ, thuốc pháo; yêu cầu về an toàn khi bốc xếp, bảo quản, vận chuyển trong phạm vi kho và trên phương tiện vận chuyển;

    - Nhận diện nguy cơ, yếu tố nguy hiểm, đánh giá rủi ro về các mặt an ninh, an toàn, phòng chống cháy, nổ, thiên tai trong hoạt động sản xuất, quản lý, bảo quản và sử dụng pháo hoa, pháo hoa nổ, thuốc pháo;

     - Tổ chức diễn tập ứng phó sự cố trong hoạt động sản xuất, quản lý, bảo quản, sử dụng pháo hoa, pháo hoa nổ, thuốc pháo;

     - Yêu cầu an toàn khi vận hành máy, thiết bị sản xuất và phương pháp làm việc an toàn;

     - Yêu cầu về kho chứa, phương tiện, thiết bị bảo đảm an toàn, phòng cháy, chữa cháy, chống sét, kiểm soát tĩnh điện kho bảo quản;

     - Thành phần, tính chất, phân loại và chất lượng pháo hoa, pháo hoa nổ, thuốc pháo; các quy định về thử nghiệm, kiểm tra và biện pháp bảo đảm chất lượng pháo hoa, pháo hoa nổ; yêu cầu về bao bì, ghi nhãn pháo hoa, pháo hoa nổ, thuốc pháo;

    - Quy trình xuất, nhập, thống kê pháo hoa, pháo hoa nổ, thuốc pháo;

    - Các phương pháp bắn và biện pháp bảo đảm an toàn khi bắn pháo hoa nổ; ảnh hưởng của bắn pháo hoa nổ đối với công trình, môi trường và con người; xác định khoảng cách an toàn khi bắn pháo hoa nổ; xây dựng phương án bắn pháo hoa nổ.

     (4) Căn cứ vào đối tượng quy định tại khoản (1), khoản (2), cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có thẩm quyền huấn luyện quy định tại khoản (7) xây dựng nội dung, chương trình huấn luyện phù hợp với từng đối tượng.

    (5) Thủ tục đề nghị huấn luyện thực hiện như sau:

     - Hồ sơ đề nghị gồm: Văn bản đề nghị ghi rõ tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng; số Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật; nội dung, số lượng người, thời gian, địa điểm huấn luyện theo mẫu quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Nghị định này. Lập danh sách cá nhân tham gia huấn luyện ghi rõ họ tên, ngày, tháng, năm sinh, chức vụ, trình độ chuyên môn, số Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu và 02 ảnh màu chụp kiểu chân dung cỡ 03 cm x 04 cm, mặc trang phục theo quy định (ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nhận hồ sơ);

    - Hồ sơ lập thành 01 bộ gửi về Tổng cục Công nghiệp quốc phòng, Bộ Quốc phòng;

     - Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị, cơ quan có thẩm quyền kiểm tra hồ sơ và tổ chức huấn luyện theo quy định hoặc có văn bản đồng ý cho phép tổ chức, doanh nghiệp tổ chức huấn luyện.

     (6) Việc tổ chức huấn luyện do cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp quy định tại khoản 6 Điều 18 Nghị định 137/2020/NĐ-CP, sửa đổi bởi Khoản 8 Điều 3 Nghị định 56/2023/NĐ-CP thực hiện như sau:

     - Xây dựng kế hoạch, nội dung, chương trình huấn luyện và ra quyết định về việc mở lớp huấn luyện báo cáo Tổng cục Công nghiệp quốc phòng, Bộ Quốc phòng;

    - Bố trí cán bộ huấn luyện bảo đảm tiêu chuẩn thực hiện huấn luyện;

    - Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày Tổng cục Công nghiệp quốc phòng, Bộ Quốc phòng ra quyết định mở lớp huấn luyện cho các đối tượng quy định tại điểm a, d khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 18 Nghị định 137/2020/NĐ-CP, sửa đổi bởi Khoản 8 Điều 3 Nghị định 56/2023/NĐ-CP có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức, doanh nghiệp đề nghị. Đối với các đối tượng quy định tại điểm b, c, đ, e khoản 1 và điểm b, c, d khoản 2 Điều 18 Nghị định 137/2020/NĐ-CP, sửa đổi bởi Khoản 8 Điều 3 Nghị định 56/2023/NĐ-CP, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc huấn luyện tổ chức, doanh nghiệp phải có văn bản đề nghị Tổng cục Công nghiệp quốc phòng, Bộ Quốc phòng kiểm tra, cấp giấy chứng nhận.

    (7) Tổng cục Công nghiệp quốc phòng, Bộ Quốc phòng chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức huấn luyện, kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn đối với các đối tượng quy định tại điểm a, d khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 18 Nghị định 137/2020/NĐ-CP, sửa đổi bởi Khoản 8 Điều 3 Nghị định 56/2023/NĐ-CP. Tổ chức, doanh nghiệp được phép nghiên cứu, sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu, cung cấp pháo hoa nổ, thuốc pháo nổ và tổ chức, doanh nghiệp được phép sản xuất, kinh doanh pháo hoa có trách nhiệm tổ chức huấn luyện, báo cáo Tổng cục Công nghiệp quốc phòng tổ chức kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn đối với các đối tượng quy định tại điểm b, c, đ, e khoản 1 và điểm b, c, d khoản 2 Điều 18 Nghị định 137/2020/NĐ-CP, sửa đổi bởi Khoản 8 Điều 3 Nghị định 56/2023/NĐ-CP.

    (8) Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định 56/2023/NĐ-CP và có thời hạn 4 năm.

    Chuyên viên pháp lý Phạm Thị Thu Hà
    saved-content
    unsaved-content
    68
    Chủ quản: Công ty TNHH ThuVienNhaDat. Giấy phép số: đang chạy thử nghiệm. Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ