Loading


Đất xây dựng khu xử lý chất thải có được sử dụng ổn định lâu dài hay không?

Chuyên viên pháp lý Nguyễn Hoàng Nam
Tham vấn bởi Luật sư Phạm Thanh Hữu
Đất xây dựng khu xử lý chất thải có được sử dụng ổn định lâu dài hay không?

Nội dung chính

    Pháp luật về đất đai quy định như thế nào về đất xây dựng khu xử lý chất thải?

    Căn cứ theo quy định tại điểm e khoản 6 Điều 5 Nghị định 102/2024/NĐ-CP:

    Quy định chi tiết loại đất trong nhóm đất phi nông nghiệp
    ...
    6. Đất sử dụng vào mục đích công cộng, bao gồm:
    ...
    e) Đất công trình xử lý chất thải là đất xây dựng trạm trung chuyển chất thải; bãi chôn lấp rác; khu liên hợp xử lý, khu xử lý, cơ sở xử lý chất thải, chất thải nguy hại kể cả nhà làm việc, nhà kho, cơ sở sản xuất, sửa chữa, bảo dưỡng công trình xử lý chất thải và các công trình, hạng mục công trình khác phục vụ cho việc xử lý chất thải theo quy định của pháp luật.
    ,,,

    Đất xây dựng khu xử lý chất thải thuộc nhóm đất phi nông nghiệp, sử dụng vào mục đích công cộng.

    Đất xây dựng khu xử lý chất thải có được sử dụng ổn định lâu dài hay không?

    Đất xây dựng khu xử lý chất thải có được sử dụng ổn định lâu dài hay không? (Hình từ Internet)

    Đất xây dựng khu xử lý chất thải có được sử dụng ổn định lâu dài hay không?

    Căn cứ theo quy định tại Điều 171 Luật Đất đai 2024:

    Đất sử dụng ổn định lâu dài
    1. Đất ở.
    2. Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng quy định tại khoản 4 Điều 178 của Luật này.
    3. Đất rừng đặc dụng; đất rừng phòng hộ; đất rừng sản xuất do tổ chức quản lý.
    4. Đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của cá nhân đang sử dụng ổn định được Nhà nước công nhận mà không phải là đất được Nhà nước giao có thời hạn, cho thuê.
    5. Đất xây dựng trụ sở cơ quan quy định tại khoản 1 Điều 199 của Luật này; đất xây dựng công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập quy định tại khoản 2 Điều 199 của Luật này.
    6. Đất quốc phòng, an ninh.
    7. Đất tín ngưỡng.
    8. Đất tôn giáo quy định tại khoản 2 Điều 213 của Luật này.
    9. Đất sử dụng vào mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh.
    10. Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt.
    11. Đất quy định tại khoản 3 Điều 173 và khoản 2 Điều 174 của Luật này.

    Như vậy, đất xây dựng khu xử lý chất thải thuộc nhóm đất được sử dụng ổn định lâu dài, nếu không có mục đích kinh doanh.

    Đất xây dựng khu xử lý chất thải chuyển sang đất ở có cần sự chấp thuận hay không? Cơ quan nào có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất?

    (1) Đất xây dựng khu xử lý chất thải chuyển sang đất ở có cần sự chấp thuận hay không?

    Căn cứ theo khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai 2024:

    Chuyển mục đích sử dụng đất
    1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép bao gồm:
    a) Chuyển đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp;
    b) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
    c) Chuyển các loại đất khác sang đất chăn nuôi tập trung khi thực hiện dự án chăn nuôi tập trung quy mô lớn;
    d) Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang loại đất phi nông nghiệp khác được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;
    đ) Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
    e) Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp;
    g) Chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ.

    Như đã đề cập ở trên, đất xây dựng khu xử lý chất thải thuộc nhóm đất phi nông nghiệp.

    Do đó, đất xây dựng khu xử lý chất thải chuyển sang đất ở phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

    (2) Cơ quan nào có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất?

    Căn cứ theo Điều 123 Luật Đất đai 2024:

    Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
    1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:
    a) Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức trong nước;
    b) Giao đất, cho thuê đất đối với tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc;
    c) Giao đất, cho thuê đất đối với người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài;
    d) Cho thuê đất đối với tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
    2. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:
    a) Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với cá nhân. Trường hợp cho cá nhân thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 ha trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết định;
    b) Giao đất đối với cộng đồng dân cư.

    Thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất được quy định như sau:

    Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: Có thẩm quyền quyết định chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, và tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.

    Ủy ban nhân dân cấp huyện: Chịu trách nhiệm quyết định chuyển mục đích sử dụng đất cho cá nhân và cộng đồng dân cư. Trường hợp cá nhân muốn chuyển đổi đất nông nghiệp trên 0,5 ha để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ, phải có sự chấp thuận bằng văn bản từ UBND cấp tỉnh trước khi đưa ra quyết định.

    saved-content
    unsaved-content
    16
    Chủ quản: Công ty TNHH ThuVienNhaDat. Giấy phép số: đang chạy thử nghiệm. Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ