Hệ quy chiếu thời gian theo Âm lịch áp dụng cho dữ liệu quốc gia về đất đai được không?

Hệ quy chiếu thời gian theo Âm lịch áp dụng cho dữ liệu quốc gia về đất đai được không? Phần mềm ứng dụng của Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai phải đáp ứng những yêu cầu gì?

Nội dung chính

    Hệ quy chiếu thời gian theo Âm lịch áp dụng cho dữ liệu quốc gia về đất đai được không?

    Căn cứ theo quy định tại Điều 10 Thông tư 09/2024/TT-BTNMT như sau:

    Hệ quy chiếu không gian và thời gian áp dụng cho dữ liệu quốc gia về đất đai
    1. Hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia, hệ độ cao quốc gia áp dụng cho dữ liệu không gian đất đai được thực hiện theo quy định Hệ quy chiếu và Hệ tọa độ quốc gia VN-2000.
    a) Đối với dữ liệu không gian cấp quốc gia sử dụng lưới chiếu hình nón đồng góc với hai vĩ tuyến chuẩn 11º và 21º, kinh tuyến trung ương 108º cho toàn lãnh thổ Việt Nam;
    b) Đối với dữ liệu không gian cấp vùng sử dụng cơ sở toán học lưới chiếu hình trụ ngang đồng góc với múi chiếu 6º, có hệ số điều chỉnh tỷ lệ biến dạng chiều dài k0 = 0,9996;
    c) Đối với dữ liệu không gian các cấp còn lại sử dụng lưới chiếu hình trụ ngang đồng góc với múi chiếu 3º có hệ số điều chỉnh tỷ lệ biến dạng chiều dài k0 = 0,9999, kinh tuyến trục của từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
    2. Hệ quy chiếu thời gian: ngày, tháng, năm theo Dương lịch; giờ, phút, giây theo múi giờ UTC + 07:00 (Coordinated Universal Time).

    Như vậy, tại khoản 2 Điều 10 Thông tư 09/2024/TT-BTNMT có quy định cụ thể hệ quy chiếu thời gian áp dụng cho dữ liệu quốc gia về đất đai là ngày, tháng, năm theo Dương lịch; giờ, phút, giây theo múi giờ UTC + 07:00 (Coordinated Universal Time).

    Theo đó, không thể áp dụng hệ quy chiếu thời gian theo Âm lịch cho dữ liệu quốc gia về đất đai.

    Hệ quy chiếu thời gian theo Âm lịch áp dụng cho dữ liệu quốc gia về đất đai được không? (Ảnh từ Internet)

    Hệ quy chiếu thời gian theo Âm lịch áp dụng cho dữ liệu quốc gia về đất đai được không? (Ảnh từ Internet)

    Phần mềm ứng dụng của Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai phải đáp ứng những yêu cầu gì?

    Căn cứ theo quy định tại Điều 14 Thông tư 09/2024/TT-BTNMT như sau:

    Yêu cầu về giải pháp kỹ thuật công nghệ, quy mô triển khai và hiệu năng phần mềm
    Phần mềm ứng dụng của Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai phải đáp ứng các yêu cầu về giải pháp kỹ thuật công nghệ, quy mô triển khai và hiệu năng như sau:
    1. Yêu cầu về giải pháp kỹ thuật công nghệ
    a) Tương thích với hạ tầng công nghệ thông tin;
    b) Có cam kết, hỗ trợ từ các tổ chức cung cấp nền tảng phát triển ứng dụng, dịch vụ;
    c) Đáp ứng về giải pháp truy cập và dịch vụ phân phối dữ liệu;
    d) Đáp ứng về giải pháp chia sẻ, tích hợp.
    2. Yêu cầu về quy mô triển khai
    a) Đáp ứng quy mô triển khai trên phạm vi toàn quốc;
    b) Đáp ứng phục vụ cho các nhóm người dùng khác nhau trong quản lý, vận hành, cập nhật, khai thác cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.
    3. Yêu cầu về hiệu năng
    a) Đáp ứng các yêu cầu về thời gian xử lý;
    b) Đáp ứng yêu cầu về số lượng người dùng truy cập đồng thời vào hệ thống.
    4. Yêu cầu chi tiết về giải pháp kỹ thuật công nghệ, quy mô triển khai và hiệu năng phần mềm được quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.

    Như vậy, phần mềm ứng dụng của Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai phải đáp ứng các yêu cầu về giải pháp kỹ thuật công nghệ, quy mô triển khai và hiệu năng như:

    (1) Yêu cầu về giải pháp kỹ thuật công nghệ.

    (2) Yêu cầu về quy mô triển khai.

    (3) Yêu cầu về hiệu năng.

    (4) Yêu cầu chi tiết về giải pháp kỹ thuật công nghệ, quy mô triển khai và hiệu năng phần mềm.

    Nội dung dữ liệu không gian đất đai chuyên đề bao gồm những gì?

    Theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư 09/2024/TT-BTNMT như sau:

    Nội dung dữ liệu không gian đất đai
    Dữ liệu không gian đất đai bao gồm dữ liệu không gian đất đai nền và dữ liệu không gian đất đai chuyên đề.
    ...
    2. Nội dung dữ liệu không gian đất đai chuyên đề:
    a) Dữ liệu không gian địa chính gồm: lớp dữ liệu thửa đất; lớp dữ liệu thửa đất định vị dạng vùng; lớp dữ liệu thửa đất định vị dạng điểm; lớp dữ liệu tài sản gắn liền với đất; lớp dữ liệu đường chỉ giới hành lang an toàn bảo vệ công trình; lớp dữ liệu mốc giới hành lang an toàn bảo vệ công trình; lớp dữ liệu đường chỉ giới quy hoạch; lớp dữ liệu mốc giới quy hoạch;
    b) Dữ liệu không gian điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất gồm: nhóm lớp dữ liệu điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất cấp vùng kinh tế - xã hội, cả nước; nhóm lớp dữ liệu điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất cấp tỉnh;
    c) Dữ liệu không gian quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất gồm: nhóm lớp dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia; nhóm lớp dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; nhóm lớp dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện;
    d) Dữ liệu không gian giá đất gồm: lớp dữ liệu vùng giá trị; lớp dữ liệu thửa đất chuẩn; lớp dữ liệu thửa đất cụ thể;
    đ) Dữ liệu không gian thống kê, kiểm kê đất đai gồm: nhóm lớp dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai cả nước, vùng kinh tế - xã hội; nhóm lớp dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai cấp tỉnh; nhóm lớp dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai cấp huyện; nhóm lớp dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai cấp xã;
    e) Dữ liệu không gian của dữ liệu khác liên quan đến đất đai gồm: nhóm lớp dữ liệu kết quả đo đạc lập bản đồ địa chính; lớp dữ liệu địa chỉ số của thửa đất, tài sản gắn liền với đất; nhóm lớp dữ liệu tổng hợp về giá đất.

    Theo đó, dữ liệu không gian đất đai chuyên đề là một trong những dữ liệu không gian đất đai.

    Dữ liệu không gian đất đai chuyên đề sẽ bao gồm 6 nội dung như:

    (1) Dữ liệu không gian địa chính.

    (2) Dữ liệu không gian điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất.

    (3) Dữ liệu không gian quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

    (4) Dữ liệu không gian giá đất.

    (5) Dữ liệu không gian thống kê, kiểm kê đất đai.

    (6) Dữ liệu không gian của dữ liệu khác liên quan đến đất đai.

    saved-content
    unsaved-content
    177
    CÔNG TY TNHH THƯ VIỆN NHÀ ĐẤT