Hồ sơ đề nghị tách thửa đất, hợp thửa đất bao gồm những gì? Trình tự, thủ tục tách thửa đất, hợp thửa đất có phức tạp không?

Hồ sơ đề nghị tách thửa đất, hợp thửa đất bao gồm những gì? Trình tự, thủ tục tách thửa đất, hợp thửa đất có phức tạp không? Để tách thửa đất thì cần đáp ứng những điều kiện gì?

Nội dung chính

    Hồ sơ đề nghị tách thửa đất, hợp thửa đất bao gồm những gì?

    Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định 101/2024/NĐ-CP:

    Trình tự, thủ tục tách thửa đất, hợp thửa đất
    1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 21 của Nghị định này, hồ sơ bao gồm:
    a) Đơn đề nghị tách thửa đất, hợp thửa đất theo Mẫu số 01/ĐK ban hành kèm theo Nghị định này;
    b) Bản vẽ tách thửa đất, hợp thửa đất lập theo Mẫu số 02/ĐK ban hành kèm theo Nghị định này do Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện hoặc do đơn vị đo đạc có Giấy phép về hoạt động đo đạc, thành lập bản đồ địa chính thực hiện;
    c) Giấy chứng nhận đã cấp hoặc bản sao Giấy chứng nhận đã cấp kèm bản gốc để đối chiếu hoặc nộp bản sao có công chứng, chứng thực;
    d) Các văn bản của cơ quan có thẩm quyền có thể hiện nội dung tách thửa đất, hợp thửa đất (nếu có).

    Theo quy định trên, hồ sơ đề nghị tách thửa đất, hợp thửa đất cần có:

    - Đơn đề nghị tách thửa đất, hợp thửa đất: Thực hiện theo Mẫu số 01/ĐK ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP.

    - Bản vẽ tách thửa đất, hợp thửa đất: Được lập theo Mẫu số 02/ĐK ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP, do Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hoặc đơn vị đo đạc có Giấy phép hoạt động đo đạc và thành lập bản đồ địa chính thực hiện.

    - Giấy chứng nhận đã cấp hoặc bản sao Giấy chứng nhận đã cấp kèm bản gốc để đối chiếu hoặc nộp bản sao có công chứng, chứng thực.

    - Các văn bản của cơ quan có thẩm quyền: Những văn bản này phải thể hiện nội dung liên quan đến việc tách thửa đất, hợp thửa đất (nếu có).

    Hồ sơ đề nghị tách thửa đất, hợp thửa đất bao gồm những gì? Trình tự, thủ tục tách thửa đất, hợp thửa đất có phức tạp không? (Hình từ Internet)

    Hồ sơ đề nghị tách thửa đất, hợp thửa đất bao gồm những gì? Trình tự, thủ tục tách thửa đất, hợp thửa đất có phức tạp không? (Hình từ Internet)

    Trình tự, thủ tục tách thửa đất, hợp thửa đất có phức tạp không?

    Căn cứ theo quy định tại Điều 7 Nghị định 101/2024/NĐ-CP:

    Trình tự, thủ tục tách thửa đất, hợp thửa đất
    1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 21 của Nghị định này, hồ sơ bao gồm:
    a) Đơn đề nghị tách thửa đất, hợp thửa đất theo Mẫu số 01/ĐK ban hành kèm theo Nghị định này;
    b) Bản vẽ tách thửa đất, hợp thửa đất lập theo Mẫu số 02/ĐK ban hành kèm theo Nghị định này do Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện hoặc do đơn vị đo đạc có Giấy phép về hoạt động đo đạc, thành lập bản đồ địa chính thực hiện;
    c) Giấy chứng nhận đã cấp hoặc bản sao Giấy chứng nhận đã cấp kèm bản gốc để đối chiếu hoặc nộp bản sao có công chứng, chứng thực;
    d) Các văn bản của cơ quan có thẩm quyền có thể hiện nội dung tách thửa đất, hợp thửa đất (nếu có).
    2. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
    Trường hợp cơ quan tiếp nhận hồ sơ quy định tại điểm a khoản 1 Điều 21 của Nghị định này thì chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
    3. Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra hồ sơ, đối chiếu quy định tại Điều 220 của Luật Đất đai để xác định điều kiện tách thửa đất, hợp thửa đất; kiểm tra các thông tin về người sử dụng đất, ranh giới, diện tích, loại đất của các thửa đất trên hồ sơ lưu trữ, hồ sơ do người sử dụng đất nộp và thực hiện như sau:
    a) Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện tách thửa đất, hợp thửa đất thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai trả hồ sơ cho người sử dụng đất và thông báo rõ lý do;
    b) Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện tách thửa đất, hợp thửa đất nhưng Giấy chứng nhận đã cấp không có sơ đồ thửa đất hoặc có sơ đồ thửa đất nhưng thiếu kích thước các cạnh hoặc diện tích và kích thước các cạnh không thống nhất thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai trả hồ sơ và thông báo rõ lý do cho người sử dụng đất để thực hiện đăng ký biến động đất đai;
    c) Trường hợp hồ sơ không thuộc quy định tại điểm a và điểm b khoản này thì trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai xác nhận đủ điều kiện tách thửa đất, hợp thửa đất kèm các thông tin thửa đất vào Đơn đề nghị tách thửa đất, hợp thửa đất, đồng thời xác nhận vào Bản vẽ tách thửa đất, hợp thửa đất để hoàn thiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với các thửa đất sau tách thửa, hợp thửa, trừ trường hợp Bản vẽ tách thửa đất, hợp thửa đất do Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện;
    d) Thông tin chính thức của các thửa đất sau tách thửa, hợp thửa chỉ được xác lập và chỉnh lý vào bản đồ địa chính sau khi người sử dụng đất thực hiện đăng ký biến động và được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho thửa đất sau tách thửa, hợp thửa.
    4. Trường hợp tách thửa đất, hợp thửa đất mà không thay đổi người sử dụng đất thì Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện việc chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho các thửa đất sau khi tách thửa đất, hợp thửa đất; trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người được cấp.
    Trường hợp tách thửa đất, hợp thửa đất mà có thay đổi người sử dụng đất thì thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo quy định tại Điều 37, Điều 43 của Nghị định này.

    Như vậy, trình tự, thủ tục tách thửa đất, hợp thửa đất được thực hiện như sau:

    (1) Nộp hồ sơ (đã đề cập ở phần trên)

    (2) Tiếp nhận và xử lý hồ sơ: cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ cấp giấy biên nhận và hẹn ngày trả kết quả. Nếu hồ sơ cần chuyển đến Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai, cơ quan tiếp nhận sẽ thực hiện việc chuyển giao.

    (3) Kiểm tra và xử lý tại Văn phòng đăng ký đất đai

    - Hồ sơ không đủ điều kiện: trong 03 ngày làm việc, trả hồ sơ và thông báo lý do.

    - Hồ sơ đủ điều kiện nhưng có sai sót về sơ đồ thửa đất: trả hồ sơ trong 03 ngày làm việc để người sử dụng đất thực hiện đăng ký biến động.

    - Hồ sơ đủ điều kiện hoàn chỉnh: trong 05 ngày làm việc, xác nhận điều kiện tách thửa, hợp thửa vào đơn và bản vẽ; đồng thời thực hiện đăng ký và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới.

    (4) Hoàn thiện thủ tục

    - Trường hợp không thay đổi người sử dụng đất: thực hiện cập nhật biến động, chỉnh lý hồ sơ địa chính và trao Giấy chứng nhận mới.

    - Trường hợp thay đổi người sử dụng đất: tiến hành thủ tục đăng ký biến động đất đai.

    Nhìn chung, quy trình không quá phức tạp nếu hồ sơ đầy đủ và đúng quy định. Tuy nhiên, người sử dụng đất cần lưu ý chuẩn bị hồ sơ cẩn thận để tránh phát sinh các bước bổ sung hoặc chỉnh sửa, kéo dài thời gian giải quyết.

    Để tách thửa đất thì cần đáp ứng những điều kiện gì?

    Căn cứ theo quy định tại khoản 1, khoàn 2 Điều 220 Luật Đất đai 2024, để tách thửa đất thì cần đảm bảo các điều kiện sau:

    (1) Nguyên tắc chung:

    - Thửa đất đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hợp pháp.

    - Đất còn trong thời hạn sử dụng, không có tranh chấp, không bị kê biên, không bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.

    - Việc tách thửa phải đảm bảo có lối đi, kết nối với đường giao thông công cộng, cấp thoát nước và các nhu cầu thiết yếu khác.

    (2) Điều kiện cụ thể khi tách thửa:

    - Các thửa đất sau tách phải đạt diện tích tối thiểu theo quy định của UBND cấp tỉnh.

    - Nếu thửa đất không đạt diện tích tối thiểu thì phải hợp thửa với đất liền kề.

    - Việc tách thửa liên quan đến chuyển mục đích sử dụng đất phải đảm bảo diện tích tối thiểu phù hợp loại đất sau khi chuyển.

    - Trường hợp phân chia quyền sử dụng đất theo bản án, quyết định của Tòa án không đáp ứng điều kiện tách thửa thì không thực hiện tách thửa.

    saved-content
    unsaved-content
    52
    CÔNG TY TNHH THƯ VIỆN NHÀ ĐẤT