Lập phương án sử dụng đất kết hợp thì cần bao gồm những nội dung nào?
Nội dung chính
Lập phương án sử dụng đất kết hợp thì cần bao gồm những nội dung nào?
Căn cứ theo khoản 3 Điều 99 Nghị định 102/2024/NĐ-CP:
Sử dụng đất kết hợp đa mục đích
...
3. Nội dung phương án sử dụng đất kết hợp vào mục đích thương mại, dịch vụ
a) Thông tin về người sử dụng đất;
b) Thông tin về thửa đất, khu đất đang sử dụng vào mục đích chính, gồm: vị trí, diện tích, mục đích sử dụng, hình thức sử dụng đất (Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất; Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất; Nhà nước giao đất, cho thuê đất được miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm; đất do nhận chuyển quyền sử dụng đất hợp pháp từ tổ chức, cá nhân khác); thời hạn sử dụng đất (thời hạn lâu dài, thời hạn sử dụng đất còn lại đối với trường hợp sử dụng đất có thời hạn);
c) Thông tin về diện tích đất sử dụng kết hợp, gồm: vị trí, diện tích, mục đích sử dụng, thời gian sử dụng kết hợp;
d) Phương án xây dựng, cải tạo công trình đối với trường hợp sử dụng đất vào mục đích kết hợp có công trình xây dựng, gồm công trình xây dựng mới, công trình cải tạo công trình có sẵn;
đ) Phương án tháo dỡ công trình, khôi phục lại để đủ điều kiện sử dụng đất vào mục đích chính khi hết thời hạn sử dụng vào mục đích kết hợp;
e) Cam kết, biện pháp theo quy định của pháp luật có liên quan để bảo đảm không làm ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh; hạn chế ảnh hưởng bảo tồn hệ sinh thái tự nhiên, đa dạng sinh học, cảnh quan môi trường; không làm ảnh hưởng đến việc sử dụng đất của các thửa đất liền kề;
g) Sơ đồ, bản đồ có liên quan đến thửa đất, khu đất sử dụng vào mục đích kết hợp.
Như vậy, một phương án sử dụng đất kết hợp vào mục đích thương mại, dịch vụ cần được lập chi tiết và đầy đủ với các nội dung sau đây:
- Thông tin về người sử dụng đất: Bao gồm đầy đủ tên, địa chỉ, tư cách pháp nhân, và các thông tin liên quan khác của tổ chức, cá nhân đang sử dụng đất.
- Thông tin về thửa đất hoặc khu đất sử dụng vào mục đích chính: Cần nêu rõ vị trí, diện tích, mục đích sử dụng đất, hình thức sử dụng đất (như giao đất không thu tiền sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất, thuê đất một lần hay thuê đất hằng năm). Đồng thời, phải cung cấp thông tin chi tiết về thời hạn sử dụng đất, gồm thời hạn lâu dài hoặc thời hạn còn lại đối với đất sử dụng có thời hạn.
- Thông tin về diện tích đất sử dụng kết hợp: Phương án cần xác định rõ vị trí, diện tích đất sử dụng kết hợp, mục đích sử dụng cụ thể của diện tích đất này, cùng thời gian dự kiến sử dụng kết hợp.
- Phương án xây dựng hoặc cải tạo công trình: Đối với diện tích đất sử dụng kết hợp có công trình xây dựng, cần nêu rõ kế hoạch xây dựng mới hoặc cải tạo công trình hiện có, đảm bảo phù hợp với mục đích sử dụng kết hợp.
- Phương án tháo dỡ công trình và khôi phục trạng thái ban đầu: Khi hết thời hạn sử dụng đất kết hợp, cần có biện pháp tháo dỡ công trình và khôi phục lại đất để đáp ứng đủ điều kiện sử dụng vào mục đích chính ban đầu.
- Cam kết và biện pháp bảo đảm: Để bảo vệ lợi ích quốc gia và môi trường, người sử dụng đất phải cam kết thực hiện các biện pháp đảm bảo không làm ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh, bảo tồn hệ sinh thái tự nhiên, đa dạng sinh học, cảnh quan môi trường, cũng như không gây ảnh hưởng tiêu cực đến việc sử dụng đất của các thửa đất liền kề.
- Sơ đồ, bản đồ liên quan: Phương án phải kèm theo sơ đồ, bản đồ thể hiện rõ ràng các thông tin về thửa đất, khu đất sử dụng vào mục đích kết hợp để thuận tiện cho việc quản lý và giám sát.
Như vậy, việc lập phương án sử dụng đất kết hợp cần đảm bảo đầy đủ các nội dung trên để phù hợp với quy định pháp luật và đáp ứng yêu cầu quản lý chặt chẽ, minh bạch.
Lập phương án sử dụng đất kết hợp thì cần bao gồm những nội dung nào? (Hình từ Internet)
Những loại đất nào thì được sử dụng kết hợp đa mục đích?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 218 Luật Đất đai 2024, việc sử dụng đất kết hợp đa mục đích được áp dụng đối với các loại đất cụ thể nhằm tận dụng tối đa giá trị sử dụng đất, phù hợp với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch sử dụng đất. Các loại đất này bao gồm:
- Đất nông nghiệp được sử dụng kết hợp với mục đích thương mại, dịch vụ, chăn nuôi, trồng cây dược liệu;
- Đất sử dụng vào mục đích công cộng được kết hợp với mục đích thương mại, dịch vụ;
- Đất xây dựng công trình sự nghiệp được sử dụng kết hợp với mục đích thương mại, dịch vụ;
- Đất ở được sử dụng kết hợp với mục đích nông nghiệp, thương mại, dịch vụ, công trình sự nghiệp có mục đích kinh doanh;
- Đất có mặt nước được sử dụng kết hợp đa mục đích theo quy định tại các điều 188, 189 và 215 của Luật Đất đai 2024;
- Đất tôn giáo, đất tín ngưỡng được sử dụng kết hợp với mục đích thương mại, dịch vụ;
- Đất quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 9 của Luật Đất đai 2024 được sử dụng kết hợp mục đích nông nghiệp, xây dựng công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ, thông tin, quảng cáo ngoài trời, điện mặt trời.
Khi chấm dứt sử dụng đất kết hợp, người sử dụng đất cần phải có trách nhiệm gì?
Căn cứ theo khoản 7 Điều 99 Nghị định 102/2024/NĐ-CP, theo đó:
- Trong quá trình sử dụng đất kết hợp mà người sử dụng đất không tiếp tục sử dụng theo phương án đã được phê duyệt thì phải có văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quy định tại khoản 4 Điều 99 Nghị định 102/2024/NĐ-CP và phải khôi phục lại để đủ điều kiện tiếp tục sử dụng vào mục đích chính theo quy định.
- Khi hết thời hạn sử dụng đất vào mục đích kết hợp mà không được gia hạn, tổ chức, cá nhân sử dụng đất có trách nhiệm khôi phục lại để đủ điều kiện sử dụng đất vào mục đích chính theo phương án đã được phê duyệt.