Mẫu đơn đăng ký biến động đất đai 11/ĐK năm 2025 và cách viết

Mẫu đơn đăng ký biến động đất đai 11/ĐK năm 2025 và cách viết. Khi đăng ký biến động đất đai thì nộp hồ sơ ở đâu? Nộp hồ sơ đăng ký biến động đất đai theo các phương thức nào?

Nội dung chính

    Mẫu đơn đăng ký biến động đất đai 11/ĐK năm 2025 và cách viết

    Năm 2025, việc đăng ký biến động đất đai vẫn sử dụng Mẫu đơn 11/ĐK.

    Mẫu đơn đăng ký biến động đất đai 11/ĐK được quy định tại số thứ tự 16 Phụ lục được ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP.

    Mẫu đơn đăng ký biến động đất đai 11/ĐK

    Tải Mẫu đơn đăng ký biến động đất đai 11/ĐK: Tại đây

    Cách viết Mẫu đơn đăng ký biến động đất đai 11/ĐK, như sau:

    (1) Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài thì ghi “Văn phòng đăng ký đất đai/Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai...............” nơi có đất;

    Đối với tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao và tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì ghi “Văn phòng đăng ký đất đai...” nơi có đất.

    (2) Ghi thông tin như trên giấy chứng nhận đã cấp. Trường hợp nhận chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì ghi thông tin của bên nhận chuyển quyền.

    (3) Ghi thông tin như trên giấy chứng nhận đã cấp.

    Trường hợp mất giấy chứng nhận mà người được cấp giấy chứng nhận không có các thông tin về giấy chứng nhận đã cấp thì không kê khai nội dung tại mục này; cơ quan giải quyết thủ tục hành chính kiểm tra hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai để xác định các thông tin tại mục này, trong đó thông tin bắt buộc phải có là thông tin tại điểm 2.1 (Số vào sổ cấp Giấy chứng nhận) và 2.3 (Ngày cấp Giấy chứng nhận).

    (4) Ghi nội dung biến động như: “nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho ...., cấp lại Giấy chứng nhận do bị mất, cấp đổi Giấy chứng nhận ...”.

    (5) Ghi các loại giấy tờ nộp kèm theo Đơn này.

    Mẫu đơn đăng ký biến động đất đai 11/ĐK năm 2025 và cách viết

    Mẫu đơn đăng ký biến động đất đai 11/ĐK năm 2025 và cách viết (Hình từ Internet)

    Khi đăng ký biến động đất đai thì nộp hồ sơ ở đâu?

    Căn cứ vào khoản 1, 4 Điều 21 Nghị định 101/2024/NĐ-CP, thì người đăng ký biến động đất đai lựa chọn nơi nộp hồ sơ như sau:

    (1) Trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là cá nhân, cộng đồng dân cư thì được lựa chọn nơi nộp hồ sơ tại một trong các cơ quan sau:

    - Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã (sau đây gọi là bộ phận Một cửa)

    - Văn phòng đăng ký đất đai;

    - Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

    Trường hợp xác định lại diện tích đất ở theo quy định tại khoản 6 Điều 141 của Luật Đất đai 2024 thì nộp hồ sơ tại bộ phận Một cửa.

    (2) Trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì được lựa chọn nơi nộp hồ sơ tại bộ phận Một cửa hoặc Văn phòng đăng ký đất đai.

    Trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài thì được lựa chọn nơi nộp hồ sơ tại bộ phận Một cửa, Văn phòng đăng ký đất đai hoặc chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

    (3) Trường hợp nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì nơi nộp hồ sơ theo bên nhận quyền và thực hiện theo quy định tại (1) và (2).

    Nộp hồ sơ đăng ký biến động đất đai theo các phương thức nào?

    Theo quy định tại khoản 2 Điều 21 Nghị định 101/2024/NĐ-CP về tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất thì có thể nộp hồ sơ đăng ký biến động đất đai theo các phương thức sau đây:

    (1) Nộp trực tiếp tại các cơ quan: bộ phận Một cửa, Văn phòng đăng ký đất đai hoặc chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

    (2) Nộp thông qua dịch vụ bưu chính;

    (3) Nộp tại địa điểm theo thỏa thuận giữa người yêu cầu đăng ký và Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai;

    (4) Nộp trên Cổng dịch vụ công Quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh;

    (5) Khi nộp hồ sơ tại cơ quan (bộ phận Một cửa, Văn phòng đăng ký đất đai hoặc chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai) theo hình thức quy định tại (1), (2), (3) thì người yêu cầu đăng ký được lựa chọn nộp bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu hoặc nộp bản chính giấy tờ hoặc nộp bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực, trừ trường hợp quy định tại (6); trường hợp nộp hồ sơ theo hình thức quy định tại (4) thì hồ sơ nộp phải được số hóa từ bản chính hoặc bản sao giấy tờ đã được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật;

    (6) Đối với thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất mà thực hiện xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận đã cấp thì người yêu cầu đăng ký nộp bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.

    saved-content
    unsaved-content
    73
    CÔNG TY TNHH THƯ VIỆN NHÀ ĐẤT