Loading


Mẫu Thông báo nộp lệ phí trước bạ nhà đất 2025 mới nhất

Mẫu Thông báo nộp lệ phí trước bạ nhà đất 2025 mới nhất là mẫu nào? Lệ phí trước bạ nhà đất được tính như thế nào?

Nội dung chính

    Mẫu Thông báo nộp lệ phí trước bạ nhà đất 2025 mới nhất

    Mẫu Thông báo nộp lệ phí trước bạ nhà đất 2025 mới nhất là Mẫu số 01/TB-LPTB tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP

    Xem chi tiết Mẫu Thông báo nộp lệ phí trước bạ nhà đất 2025
    Tại Đây

    Mẫu Thông báo nộp lệ phí trước bạ nhà đất 2025 mới nhấtMẫu Thông báo nộp lệ phí trước bạ nhà đất 2025 mới nhất (Hình từ internet)

    Lệ phí trước bạ nhà đất được tính như thế nào?

    Căn cứ quy định tại Điều 6 Nghị định 10/2022/NĐ-CP thì căn cứ tính lệ phí trước bạ là giá tính lệ phí trước bạ và mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%).

    Thuế trước bạ nhà đất 2025 = Giá tính lệ phí trước bạ + Mức thu lệ phí trước bạ

    Trong đó:

    (1) Mức thu lệ phí trước bạ

    Khoản 1 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định:

    Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%)
    1. Nhà, đất: Mức thu là 0,5%.

    Như vậy, mức thu lệ phí trước bạ nhà đất (thuế trước bạ nhà đất) là 0,5%.

    (2) Giá tính lệ phí trước bạ

    Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà đất quy định tại Điều 7 Nghị định 10/2022/NĐ-CP như sau:

    (i) Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

    Trường hợp đất thuê của Nhà nước theo hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà thời hạn thuê đất nhỏ hơn thời hạn của loại đất quy định tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành thì giá đất của thời hạn thuê đất tính lệ phí trước bạ được xác định như sau:

    Giá đất của thời hạn thuê đất tính lệ phí trước bạ = (Giá đất tại Bảng giá đất / 70 năm) * Thời hạn thuê đất.

    (ii) Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà là giá do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành theo quy định của pháp luật về xây dựng tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

    (iii) Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất trong một số trường hợp đặc biệt:

    - Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà thuộc sở hữu nhà nước bán cho người đang thuê theo quy định của pháp luật về bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước, bao gồm cả đất kèm theo là giá bán thực tế theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

    - Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất mua theo phương thức đấu giá, đấu thầu theo quy định của pháp luật về đấu giá, đấu thầu là giá trúng đấu giá, đấu thầu thực tế ghi trên hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật hoặc giá trúng đấu giá, đấu thầu thực tế theo biên bản trúng đấu giá, đấu thầu hoặc theo văn bản phê duyệt kết quả đấu giá, đấu thầu (nếu có) của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

    - Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư bao gồm cả giá trị đất được phân bổ. Giá trị đất được phân bổ được xác định bằng giá đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành nhân với hệ số phân bổ.

    Hệ số phân bổ được xác định theo quy định tại Nghị định 53/2011/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp và các văn bản thay thế, sửa đổi, bổ sung (nếu có).

    (iv) Trường hợp giá nhà, đất tại hợp đồng mua bán nhà, hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất cao hơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất là giá tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán nhà.

    Đối tượng phải nộp lệ phí trước bạ nhà đất?

    Căn cứ Điều 4 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định người nộp lệ phí trước bạ là người đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng phải nộp lệ phí trước bạ. Nói cách khác là người nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho phải nộp lệ phí trước bạ, trừ trường hợp có thỏa thuận khác như sau:

    Người nộp lệ phí trước bạ
    Tổ chức, cá nhân có tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ quy định tại Điều 3 Nghị định này phải nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ các trường hợp thuộc đối tượng miễn lệ phí trước bạ theo quy định tại Điều 10 Nghị định này.

    Đồng thời Điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định các đối tượng chịu lệ phí trước bạ được quy định là các loại tài sản cố định, cụ thể:

    Đối tượng chịu lệ phí trước bạ
    1. Nhà, đất.
    2. Súng săn; súng dùng để tập luyện, thi đấu thể thao.
    3. Tàu theo quy định của pháp luật về giao thông đường thủy nội địa và pháp luật về hàng hải (sau đây gọi là tàu thủy), kể cả sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy, tàu ngầm, tàu lặn; trừ ụ nổi, kho chứa nổi và giàn di động.
    4. Thuyền, kể cả du thuyền.
    5. Tàu bay.
    6. Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô, xe gắn máy phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp (sau đây gọi chung là xe máy).
    7. Ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
    8. Vỏ, tổng thành khung, tổng thành máy, thân máy (block) của tài sản quy định tại khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 và khoản 7 Điều này được thay thế và phải đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
    Bộ Tài chính quy định chi tiết Điều này.

    Theo đó, khoản 1 Điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP được hướng dẫn bởi khoản 1 Điều 2 Thông tư 13/2022/TT-BTC quy định đối tượng chịu lệ phí trước bạ thực hiện theo Điều 3 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP. Một số nội dung được quy định chi tiết như sau:

    Nhà, đất quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định10/2022/NĐ-CP

    - Nhà, gồm: nhà ở; nhà làm việc; nhà sử dụng cho các mục đích khác.

    - Đất, gồm: các loại đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp theo quy định của Luật Đất đai (không phân biệt đất đã xây dựng công trình hay chưa xây dựng công trình).

    Như vậy, các đối tượng nộp lệ phí trước bạ nhà, đất là người đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng đất. 

    saved-content
    unsaved-content
    87