Loading


Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài là cá nhân

Tải về mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài là cá nhân. Điều kiện cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài là gì?

Nội dung chính

    Tải về mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài là cá nhân

    Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu là cá nhân nước ngoài đang áp dụng hiện nay là Mẫu số 04 Phụ lục III ban hành kèm Nghị định 15/2021/NĐ-CP

    Tải về  Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài là cá nhân

    Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài là cá nhân

    Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài là cá nhân (Ảnh từ Internet)

    Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài gồm những gì?

    Căn cứ Điều 104 Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định:

    Hồ sơ đề nghị, thẩm quyền cấp Giấy phép hoạt động xây dựng
    1. Nhà thầu nước ngoài nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ tới cơ quan cấp giấy phép hoạt động xây dựng, gồm:
    a) Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng theo Mẫu số 01, Mẫu số 04 Phụ lục IV Nghị định này;
    b) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử về kết quả đấu thầu hoặc quyết định chọn thầu hợp pháp;
    c) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử giấy phép thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với tổ chức và chứng chỉ hành nghề (nếu có) của nước nơi mà nhà thầu nước ngoài mang quốc tịch cấp;
    d) Biểu báo cáo kinh nghiệm hoạt động liên quan đến các công việc nhận thầu và bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử báo cáo tổng hợp kiểm toán tài chính trong 03 năm gần nhất (đối với trường hợp không thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu);
    đ) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử Hợp đồng liên danh với nhà thầu Việt Nam hoặc hợp đồng chính thức hoặc hợp đồng nguyên tắc với nhà thầu phụ Việt Nam để thực hiện công việc nhận thầu (đã có trong hồ sơ dự thầu hoặc hồ sơ chào thầu);
    e) Giấy ủy quyền hợp pháp đối với người không phải là người đại diện theo pháp luật của nhà thầu;
    g) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư của dự án/công trình.
    ...

    Như vậy, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài gồm:

    (1) Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng theo Mẫu số 01 (cho tổ chức), Mẫu số 04 (cho cá nhân) Phụ lục IV Nghị định 15/2021/NĐ-CP

    (2) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử về kết quả đấu thầu hoặc quyết định chọn thầu hợp pháp;

    (3) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử giấy phép thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với tổ chức và chứng chỉ hành nghề (nếu có) của nước nơi mà nhà thầu nước ngoài mang quốc tịch cấp;

    (4) Biểu báo cáo kinh nghiệm hoạt động liên quan đến các công việc nhận thầu và bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử báo cáo tổng hợp kiểm toán tài chính trong 03 năm gần nhất (đối với trường hợp không thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu);

    (5) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử Hợp đồng liên danh với nhà thầu Việt Nam hoặc hợp đồng chính thức hoặc hợp đồng nguyên tắc với nhà thầu phụ Việt Nam để thực hiện công việc nhận thầu (đã có trong hồ sơ dự thầu hoặc hồ sơ chào thầu);

    (6) Giấy ủy quyền hợp pháp đối với người không phải là người đại diện theo pháp luật của nhà thầu;

    (7) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư của dự án/công trình.

    Lưu ý: Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng phải làm bằng tiếng Việt. Giấy phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam và các nước có liên quan là thành viên có quy định về miễn trừ hợp pháp hóa lãnh sự.

    Các giấy tờ, tài liệu quy định tại các điểm (2), (3), (5) và (6) nếu bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và bản dịch phải được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.

    Điều kiện cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài là gì?

    Căn cứ Điều 103 Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định:

    Điều kiện cấp giấy phép hoạt động xây dựng
    1. Nhà thầu nước ngoài được cấp giấy phép hoạt động xây dựng khi có quyết định trúng thầu hoặc được chọn thầu của chủ đầu tư/nhà thầu chính (phụ).
    2. Nhà thầu nước ngoài phải liên danh với nhà thầu Việt Nam hoặc sử dụng nhà thầu phụ Việt Nam, trừ trường hợp nhà thầu trong nước không đủ năng lực tham gia vào bất kỳ công việc nào của gói thầu. Khi liên danh hoặc sử dụng nhà thầu Việt Nam phải phân định rõ nội dung, khối lượng và giá trị phần công việc do nhà thầu Việt Nam trong liên danh; nhà thầu phụ Việt Nam thực hiện.
    3. Nhà thầu nước ngoài phải cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan đến hoạt động nhận thầu tại Việt Nam.

    Như vậy, điều kiện cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài là:

    (1) Điều kiện về quyết định trúng thầu hoặc được chọn thầu

    Nhà thầu nước ngoài được phép hoạt động xây dựng tại Việt Nam khi có đầy đủ căn cứ pháp lý chứng minh năng lực, bao gồm quyết định trúng thầu hoặc văn bản được chọn thầu từ phía chủ đầu tư hoặc nhà thầu chính (hoặc nhà thầu phụ, tùy trường hợp).

    (2) Liên danh hoặc sử dụng nhà thầu phụ Việt Nam

    Nhằm khuyến khích sự hợp tác và phát triển năng lực xây dựng trong nước, nhà thầu nước ngoài bắt buộc phải:

    Liên danh với nhà thầu Việt Nam: Trong trường hợp này, các bên cần thống nhất và phân định rõ ràng các nội dung công việc, khối lượng, giá trị phần việc mà nhà thầu Việt Nam đảm nhận trong liên danh.

    Sử dụng nhà thầu phụ Việt Nam: Nếu không liên danh, nhà thầu nước ngoài phải sử dụng nhà thầu phụ Việt Nam để thực hiện một phần công việc trong gói thầu, trừ trường hợp đặc biệt khi các nhà thầu trong nước không đủ năng lực tham gia vào bất kỳ phần công việc nào của gói thầu.

    (3) Cam kết tuân thủ pháp luật Việt Nam

    Nhà thầu nước ngoài phải có cam kết bằng văn bản về việc tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến hoạt động nhận thầu tại Việt Nam. 

    saved-content
    unsaved-content
    44