Mẫu hợp đồng thuê nhà 2025? Mẫu hợp đồng thuê nhà ở cá nhân? Mẫu hợp đồng thuê nhà ngắn gọn nhất

Mẫu hợp đồng thuê nhà 2025? Mẫu hợp đồng thuê nhà ở cá nhân? Mẫu hợp đồng thuê nhà ngắn gọn nhất

Nội dung chính

    Mẫu hợp đồng thuê nhà 2025? Mẫu hợp đồng thuê nhà ở cá nhân? Mẫu hợp đồng thuê nhà ngắn gọn nhất

    Hiện tại, chưa có quy định pháp luật quy định về Mẫu hợp đồng thuê nhà 2025 - Mẫu hợp đồng thuê nhà ở cá nhân tuy nhiên có thể tham khảo Mẫu hợp đồng thuê nhà 2025 - Mẫu hợp đồng thuê nhà ở cá nhân dưới đây:

    Mẫu hợp đồng thuê nhà 2025? Mẫu hợp đồng thuê nhà ở cá nhân? Mẫu hợp đồng thuê nhà ngắn gọn nhấtTải về Mẫu hợp đồng thuê nhà 2025 - Mẫu hợp đồng thuê nhà ở cá nhân Tại đây

    Mẫu hợp đồng thuê nhà 2025? Mẫu hợp đồng thuê nhà ở cá nhân? Mẫu hợp đồng thuê nhà ngắn gọn nhấtMẫu hợp đồng thuê nhà 2025? Mẫu hợp đồng thuê nhà ở cá nhân? Mẫu hợp đồng thuê nhà ngắn gọn nhất (Hình từ internet)

    Nội dung của hợp đồng thuê nhà bao gồm gì?

    Theo quy định tại khoản 1 Điều 46 Luật Kinh doanh bất động sản 2023 quy định:

    Nội dung chính của hợp đồng trong kinh doanh bất động sản
    1. Hợp đồng mua bán, thuê, thuê mua nhà ở, công trình xây dựng phải có các nội dung chính sau đây:
    a) Tên, địa chỉ của các bên;
    b) Các thông tin về bất động sản;
    c) Giá bán, cho thuê, cho thuê mua;
    d) Phương thức và thời hạn thanh toán;
    đ) Bảo lãnh của ngân hàng bảo lãnh cho nghĩa vụ tài chính của chủ đầu tư đối với trường hợp bán nhà ở hình thành trong tương lai;
    e) Thời hạn giao, nhận bất động sản và hồ sơ kèm theo;
    g) Bảo hành;
    h) Quyền, nghĩa vụ của các bên;
    i) Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;
    k) Phạt vi phạm hợp đồng;
    l) Các trường hợp chấm dứt, hủy bỏ hợp đồng và biện pháp xử lý;
    m) Phương thức giải quyết tranh chấp;
    n) Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.

    Như vậy, hợp đồng thuê nhà ở gồm những nội dung chính sau đây:

    - Tên, địa chỉ của các bên;

    - Các thông tin về bất động sản;

    - Giá bán, cho thuê, cho thuê mua;

    - Phương thức và thời hạn thanh toán;

    - Bảo lãnh của ngân hàng bảo lãnh cho nghĩa vụ tài chính của chủ đầu tư đối với trường hợp bán nhà ở hình thành trong tương lai;

    - Thời hạn giao, nhận bất động sản và hồ sơ kèm theo;

    - Bảo hành;

    - Quyền, nghĩa vụ của các bên;

    - Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;

    - Phạt vi phạm hợp đồng;

    - Các trường hợp chấm dứt, hủy bỏ hợp đồng và biện pháp xử lý;

    - Phương thức giải quyết tranh chấp;

    - Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.

    Chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở trong những trường hợp nào?

    Theo Điều 171 Luật Nhà ở 2023, hợp đồng thuê nhà ở chấm dứt trong những trường hợp sau đây:

    - Trường hợp thuê nhà ở thuộc tài sản công thì việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở được thực hiện khi thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 127 Luật Nhà ở 2023 bao gồm:

    + Cho thuê, cho thuê mua, bán nhà ở không đúng thẩm quyền hoặc không đúng đối tượng hoặc không đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về nhà ở;

    + Hết thời hạn thuê theo hợp đồng mà bên thuê không còn nhu cầu thuê tiếp hoặc hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở;

    + Bên thuê, bên thuê mua trả lại nhà ở đang thuê, thuê mua;

    + Bên thuê không còn đủ điều kiện được thuê nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở 2023;

    + Bên thuê chết hoặc có tuyên bố mất tích của Tòa án mà không có ai đang cùng sinh sống; người đang thuê nhà ở công vụ chết hoặc có tuyên bố mất tích của Tòa án;

    + Bên thuê, thuê mua nhà ở không trả đủ tiền thuê nhà ở theo hợp đồng từ 03 tháng trở lên mà không có lý do chính đáng;

    + Nhà ở cho thuê, cho thuê mua thuộc trường hợp phải phá dỡ để cải tạo, xây dựng lại theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; nhà ở thuộc trường hợp không bảo đảm an toàn trong sử dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng;

    + Bên thuê, bên thuê mua sử dụng nhà ở không đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng thuê, thuê mua nhà ở hoặc tự ý chuyển đổi, bán, cho thuê lại, cho mượn nhà ở hoặc tự ý đục phá, cơi nới, cải tạo, phá dỡ nhà ở đang thuê, thuê mua;

    + Bên thuê nhà ở công vụ được điều động, luân chuyển, biệt phái đến công tác tại địa phương khác;

    - Trường hợp thuê nhà ở không thuộc tài sản công thì việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở được thực hiện khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

    + Hợp đồng thuê nhà ở hết thời hạn; trường hợp trong hợp đồng không xác định thời hạn thì hợp đồng chấm dứt sau 90 ngày, kể từ ngày bên cho thuê nhà ở thông báo cho bên thuê nhà ở biết việc chấm dứt hợp đồng;

    + Các bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng;

    + Nhà ở cho thuê không còn;

    + Bên thuê nhà ở là cá nhân chết hoặc có tuyên bố mất tích của Tòa án mà khi chết, mất tích không có ai đang cùng chung sống;

    + Bên thuê nhà ở là tổ chức giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động;

    + Nhà ở cho thuê bị hư hỏng nặng, có nguy cơ sập đổ hoặc thuộc khu vực đã có quyết định thu hồi đất, giải tỏa nhà ở hoặc có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; nhà ở cho thuê thuộc trường hợp bị Nhà nước trưng mua, trưng dụng để sử dụng vào mục đích khác.

    Bên cho thuê phải thông báo bằng văn bản cho bên thuê biết trước ít nhất 30 ngày về việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở quy định tại điểm f khoản 2 Điều 171 Luật Nhà ở 2023, trừ trường hợp bất khả kháng hoặc các bên có thỏa thuận khác;

    + Trường hợp quy định tại Điều 172 Luật Nhà ở 2023.

    saved-content
    unsaved-content
    29
    CÔNG TY TNHH THƯ VIỆN NHÀ ĐẤT