Nguyên tắc quản lý xây dựng công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật đô thị tại Thành phố Hà Nội
Nội dung chính
Nguyên tắc quản lý xây dựng công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật đô thị tại Thành phố Hà Nội
Theo quy định tại Điều 3 quy định về quản lý, xây dựng công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật đô thị; quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn Thành phố Hà Nội ban hành kèm theo Quyết định 53/2024/QĐ-UBND của UBND Thành phố Hà Nội thì nguyên tắc quản lý xây dựng công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật đô thị tại Thành phố Hà Nội, bao gồm:
- Ủy ban nhân dân Thành phố giao Sở Xây dựng thực hiện chức năng tham mưu quản lý nhà nước về xây dựng ngầm đô thị, quản lý sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn Thành phố.
- Việc quản lý, xây dựng công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn thành phố Hà Nội phải tuân thủ quy định của Luật Xây dựng 2014, Nghị định 39/2010/NĐ-CP, Nghị định 06/2021/NĐ-CP.
- Việc quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn thành phố Hà Nội phải tuân thủ Nghị định 72/2012/NĐ-CP.
- Chủ đầu tư các khu đô thị mới, khu nhà ở mới, các khu công nghiệp, trung tâm thương mại, dịch vụ mới và các tuyến đường đầu tư xây dựng mới hoặc cải tạo, mở rộng có trách nhiệm phải đầu tư xây dựng các công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung (tuy nen, hào kỹ thuật hoặc cống, bể kỹ thuật) để bố trí, lắp đặt các đường dây, cáp và đường ống kỹ thuật ngầm theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Đối với các khu đô thị cũ, đô thị cải tạo, Ủy ban nhân dân Thành phố có kế hoạch đầu tư xây dựng tuy nen, hào kỹ thuật hoặc cống, bể kỹ thuật để từng bước hạ ngầm đường dây, cáp đi nổi.
- Ủy ban nhân dân Thành phố khuyến khích các tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư xây dựng các công trình tuy nen, hào kỹ thuật hoặc cống, bể kỹ thuật theo các hình thức đầu tư thích hợp.
Các tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư xây dựng các công trình nêu trên được hỗ trợ và ưu đãi đầu tư theo các quy định của pháp luật hiện hành.
Nguyên tắc quản lý xây dựng công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật đô thị tại Thành phố Hà Nội (Hình từ Internet)
Giấy phép xây dựng công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật đô thị được quy định ra sao?
Căn cứ quy định tại Điều 6 Quy định về quản lý, xây dựng công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật đô thị; quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn Thành phố Hà Nội ban hành kèm theo Quyết định 53/2024/QĐ-UBND của UBND Thành phố Hà Nội quy định về Giấy phép xây dựng công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật đô thị như sau:
- Quy định chung: thực hiện theo quy định của Luật Xây dựng 2014, Luật Kiến trúc 2019 và một số luật có liên quan; nghị định của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Luật Giao thông đường bộ, nghị định của Chính phủ về quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và các thông tư của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của nghị định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và các quy định hiện hành khác có liên quan.
- Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật đô thị; thi công đào hè, đào đường thực hiện theo quy định của Luật Xây dựng 2014, Luật Giao thông đường bộ 2008 và phân cấp quản lý của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội.
Quy định về cơ sở dữ liệu công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung ra sao?
Theo quy định tại Điều 15 Quy định về quản lý, xây dựng công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật đô thị; quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn Thành phố Hà Nội ban hành kèm theo Quyết định 53/2024/QĐ-UBND của UBND Thành phố Hà Nội quy định vềcơ sở dữ liệu công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung như sau:
- Dữ liệu về quy hoạch xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung bao gồm các đồ án quy hoạch xây dựng hoặc các đồ án quy hoạch công trình hạ tầng kỹ thuật được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Dữ liệu về hiện trạng các công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung bao gồm các loại bản vẽ hiện trạng và bản vẽ hoàn công xây dựng được lập cho một khu vực của đô thị hoặc toàn đô thị trong đó thể hiện loại công trình, quy mô, vị trí, kích thước và hệ thống đấu nối kỹ thuật của các công trình.
- Các dữ liệu có liên quan về quản lý xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung:
+ Thông tin về cấp và loại công trình, quy mô và tính chất công trình, thời gian hoàn thành công trình và tình trạng sử dụng.
+ Thông tin về tên, địa chỉ và số điện thoại liên hệ của chủ sở hữu công trình.
+ Thông tin về tên, địa chỉ và điện thoại liên hệ các đơn vị quản lý, vận hành công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung.
- Dữ liệu công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung do các tổ chức, cá nhân cung cấp cho cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu là các bản vẽ, thuyết minh và dữ liệu đã được số hóa (ở mức độ đăng tải lên hệ thống).