Quân hàm của sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam gồm có mấy cấp theo Luật Sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam mới nhất 2024?
Nội dung chính
Quân hàm của sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam gồm có mấy cấp theo Luật Sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam mới nhất 2024?
Ngày 28/11/2024 vừa qua, Quốc Hội đã ban hành Luật Sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 chính thức hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 12 năm 2024.
Hiện nay, Luật Sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2024 không có sự thay đổi, bổ sung, thay thế nào về hệ thống cấp bậc quân hàm sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam. Vậy nên, các cấp quân hàm của sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam vẫn được áp dụng theo Luật Sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam 1999.
Căn cứ theo quy định tại Điều 10 Luật Sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam 1999 về hệ thống cấp bậc quân hàm sĩ quan gồm ba cấp, mười hai bậc như sau:
- Cấp Uý có bốn bậc:
+ Thiếu uý;
+ Trung uý;
+ Thượng uý;
+ Đại uý.
- Cấp Tá có bốn bậc:
+ Thiếu tá;
+ Trung tá;
+ Thượng tá;
+ Đại tá.
- Cấp Tướng có bốn bậc:
+ Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân;
+ Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân;
+ Thượng tướng, Đô đốc Hải quân;
+ Đại tướng.
Tuy nhiên, về cấp bậc cao nhất đối với chức vụ, chức danh của sĩ quan được quy định tại khoản 3 Điều 1 Luật Sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2024, sửa đổi bổ sung Điều 15 Luật Sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam 1999 như sau:
Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh của sĩ quan
1. Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh của sĩ quan được quy định như sau:
a) Đại tướng, số lượng không quá 03, bao gồm:
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;
Tổng Tham mưu trưởng; Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị;
b) Thượng tướng, Đô đốc Hải quân, số lượng không quá 14, bao gồm:
Thứ trưởng Bộ Quốc phòng có cấp bậc quân hàm cao nhất là Thượng tướng, Đô đốc Hải quân: số lượng không quá 06;
Phó Tổng Tham mưu trưởng, Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị: mỗi chức vụ số lượng không quá 03;
Giám đốc, Chính ủy Học viện Quốc phòng;
c) Các chức vụ, chức danh có cấp bậc quân hàm cao nhất là Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân; Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân: số lượng không quá 398;
d) Các chức vụ, chức danh quy định tại các điểm h, i, k, l, m, n, o, p, q và r khoản 1 Điều 11 của Luật này và các chức vụ, chức danh tương đương có cấp bậc quân hàm cao nhất là cấp Tá, cấp Úy.
2. Sĩ quan Quân đội nhân dân biệt phái được bầu giữ chức vụ Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội có cấp bậc quân hàm cao nhất là Thượng tướng; sĩ quan Quân đội nhân dân biệt phái được phê chuẩn giữ chức vụ Phó Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội hoặc được bổ nhiệm chức vụ Thứ trưởng hoặc chức vụ, chức danh tương đương có cấp bậc quân hàm cao nhất là Trung tướng; sĩ quan Quân đội nhân dân biệt phái được phê chuẩn giữ chức vụ Ủy viên Thường trực Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội hoặc được bổ nhiệm chức vụ Tổng cục trưởng hoặc chức vụ, chức danh tương đương có cấp bậc quân hàm cao nhất là Thiếu tướng.
3. Sĩ quan Quân đội nhân dân biệt phái có chức vụ, chức danh cao hơn quy định tại khoản 2 Điều này và trường hợp đặc biệt được phong, thăng quân hàm cấp Tướng do cấp có thẩm quyền quyết định.
4. Chính phủ quy định vị trí có cấp bậc quân hàm cao nhất là Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân, Thiếu tướng, Chuẩn đô đốc Hải quân và cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh của sĩ quan là cấp Tướng của đơn vị thành lập mới, đơn vị được tổ chức lại, bổ sung chức năng, nhiệm vụ nhưng không vượt quá số lượng tối đa vị trí cấp Tướng theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
5. Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh của sĩ quan là cấp Tá, cấp Úy do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định.
Theo đó, cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh của sĩ quan bao gồm:
- Đại tướng: Không quá 03 người, bao gồm Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị.
- Thượng tướng, Đô đốc Hải quân: Không quá 14 người, gồm Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (6 người), Phó Tổng Tham mưu trưởng, Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị (3 người cho mỗi chức vụ), Giám đốc, Chính ủy Học viện Quốc phòng.
- Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân, Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân: Không quá 398 người.
- Các chức vụ khác: Cấp Tá, cấp Úy.
- Sĩ quan biệt phái:
+ Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội: Cấp bậc cao nhất là Thượng tướng.
+ Phó Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng và An ninh, Thứ trưởng hoặc tương đương: Cấp bậc cao nhất là Trung tướng.
+ Ủy viên Thường trực, Tổng cục trưởng hoặc tương đương: Cấp bậc cao nhất là Thiếu tướng.
+ Sĩ quan biệt phái có chức vụ cao hơn: Được phong, thăng quân hàm cấp Tướng theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
- Quy định của Chính phủ: Cấp bậc cao nhất là Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân, Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân đối với chức vụ, chức danh của sĩ quan thuộc đơn vị mới thành lập hoặc tổ chức lại, không vượt quá số lượng Tướng theo quy định.
- Cấp Tá, cấp Úy: Do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định.
Quân hàm của sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam gồm có mấy cấp theo Luật Sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam mới nhất 2024? (Hình từ Internet)
Sĩ quan có các chức vụ, chức danh nào?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Luật Sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2024, sửa đổi bổ sung Điều 11 Luật Sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam 1999 về các chức vụ, chức danh cơ bản của sĩ quan bao gồm:
- Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;
- Tổng Tham mưu trưởng; Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị;
- Thứ trưởng Bộ Quốc phòng;
- Phó Tổng Tham mưu trưởng; Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị;
- Chủ nhiệm Tổng cục, Tổng cục trưởng, Chính ủy Tổng cục;
+ Tư lệnh, Chính ủy: Quân khu, Quân chủng, Bộ đội Biên phòng, Quân đoàn;
- Phó Chủ nhiệm Tổng cục, Phó Tổng cục trưởng, Phó Chính ủy Tổng cục;
+ Phó Tư lệnh, Phó Chính ủy: Quân khu, Quân chủng, Bộ đội Biên phòng, Quân đoàn;
- Tư lệnh, Chính ủy: Binh chủng, Vùng Hải quân;
- Phó Tư lệnh, Phó Chính ủy: Binh chủng, Vùng Hải quân;
- Sư đoàn trưởng, Chính ủy Sư đoàn; Chỉ huy trưởng, Chính ủy Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh; Chỉ huy trưởng, Chính ủy Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng cấp tỉnh;
- Phó Sư đoàn trưởng, Phó Chính ủy Sư đoàn; Phó Chỉ huy trưởng, Phó Chính ủy Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh; Phó Chỉ huy trưởng, Phó Chính ủy Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng cấp tỉnh;
+ Lữ đoàn trưởng, Chính ủy Lữ đoàn;
- Phó Lữ đoàn trưởng, Phó Chính ủy Lữ đoàn;
+ Trung đoàn trưởng, Chính ủy Trung đoàn; Chỉ huy trưởng, Chính trị viên Ban chỉ huy quân sự cấp huyện;
- Phó Trung đoàn trưởng, Phó Chính ủy Trung đoàn; Phó Chỉ huy trưởng, Chính trị viên phó Ban chỉ huy quân sự cấp huyện;
- Tiểu đoàn trưởng, Chính trị viên Tiểu đoàn;
- Phó Tiểu đoàn trưởng, Chính trị viên phó Tiểu đoàn;
- Đại đội trưởng, Chính trị viên Đại đội;
- Phó Đại đội trưởng, Chính trị viên phó Đại đội;
- Trung đội trưởng.
Luật Sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2024 chính thức có hiệu lực từ ngày 01/12/2024.