Loading


Tải mẫu bảng tổng hợp giá đất cấp huyện được áp dụng đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn ở đâu?

Tải mẫu bảng tổng hợp giá đất cấp huyện được áp dụng đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn ở đâu? Khu vực trong xây dựng bảng giá đất được xác định như thế nào?

Nội dung chính

    Tải mẫu bảng tổng hợp giá đất cấp huyện được áp dụng đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn ở đâu?

    Căn cứ tại mẫu số 06 tại Phụ lục I được ban hành kèm theo Nghị định 71/2024/NĐ-CP quy định mẫu bảng tổng hợp giá đất cấp huyện được áp dụng đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn như sau:

    > > > Tải mẫu bảng tổng hợp giá đất cấp huyện được áp dụng đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn ở đây TẢI VỀ

    Tải mẫu bảng tổng hợp giá đất cấp huyện được áp dụng đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn ở đâu?

    Tải mẫu bảng tổng hợp giá đất cấp huyện được áp dụng đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn ở đâu?(Hình ảnh Internet)

    Vị trí đất phi nông nghiệp trong xây dựng bảng giá đất được xác định như thế nào?

    Căn cứ theo Điều 20 Nghị định 71/2024/NĐ-CP quy định về việc xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất như sau:

    Xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất
    1. Căn cứ xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất
    a) Đối với nhóm đất nông nghiệp: Vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất được xác định theo từng khu vực và thực hiện như sau:
    Vị trí 1 là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất;
    Các vị trí tiếp theo là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.
    b) Đối với đất phi nông nghiệp: Vị trí đất được xác định gắn với từng đường, đoạn đường, phố, đoạn phố (đối với đất ở tại đô thị, đất thương mại, dịch vụ tại đô thị, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị), đường, đoạn đường hoặc khu vực (đối với các loại đất phi nông nghiệp quy định tại khoản 1 Điều 18 của Nghị định này) và căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực và thực hiện như sau:
    Vị trí 1 là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất;
    Các vị trí tiếp theo là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.
    ...

    Như vậy, đối với đất phi nông nghiệp thì vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất được xác định như sau:

    - Đối với đất ở tại đô thị, đất thương mại, dịch vụ tại đô thị, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị: Vị trí đất được xác định gắn với từng đường, đoạn đường, phố, đoạn phố;

    - Đối với các loại đất phi nông nghiệp quy định tại khoản 1 Điều 18 Nghị định 71/2024/NĐ-CP: Vị trí đất được xác định gắn với đường, đoạn đường hoặc khu vực.

    Và căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực và thực hiện như sau:

    - Vị trí 1 là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất;

    - Các vị trí tiếp theo là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.

    Khu vực trong xây dựng bảng giá đất được xác định như thế nào?

    Căn cứ theo Điều 18 Nghị định 71/2024/NĐ-CP quy định về việc xác định khu vực trong xây dựng bảng giá đất như sau:

    (1) Các loại đất cần xác định khu vực trong bảng giá đất bao gồm:

    - Đất nông nghiệp, đất ở tại nông thôn;

    - Đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;

    - Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;

    - Đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng và đất phi nông nghiệp khác tại nông thôn.

    (2) Khu vực trong xây dựng bảng giá đất được xác định theo từng đơn vị hành chính cấp xã và được căn cứ vào:

    - Năng suất, cây trồng, vật nuôi, khoảng cách đến nơi sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, điều kiện giao thông phục vụ sản xuất, tiêu thụ sản phẩm (đối với đất nông nghiệp);

    - Điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh;

    - Khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực (đối với đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng và đất phi nông nghiệp khác tại nông thôn). Và phải được thực hiện theo quy định sau:

    + Khu vực 1 là khu vực có khả năng sinh lợi cao nhất và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất;

    + Các khu vực tiếp theo là khu vực có khả năng sinh lợi thấp hơn và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn so với khu vực liền kề trước đó.

    saved-content
    unsaved-content
    54