Loading


Trình tự thẩm định phương án sử dụng tầng đất mặt theo quy định như thế nào?

Trình tự thẩm định phương án sử dụng tầng đất mặt theo quy định như thế nào? Nội dung phương án sử dụng tầng đất mặt gồm những gì?

Nội dung chính

    Trình tự thẩm định phương án sử dụng tầng đất mặt ra sao?

    Căn cứ Điều 11 Nghị định 112/2024/NĐ-CP quy định như sau:

    Hồ sơ, trình tự thẩm định phương án sử dụng tầng đất mặt
    1. Người được nhà nước giao đất, cho thuê đất có nhu cầu xây dựng công trình trên đất được chuyển đổi từ đất chuyên trồng lúa sang đất phi nông nghiệp gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với công trình có diện tích đất chuyên trồng lúa trên địa bàn 2 huyện trở lên), Hồ sơ gồm:
    a) Đơn đề nghị thẩm định phương án sử dụng tầng đất mặt theo mẫu tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này;
    b) Phương án sử dụng tầng đất mặt theo mẫu tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Nghị định này;
    c) Sơ đồ mô tả vị trí sử dụng khối lượng đất mặt sau khi bóc tách.
    2. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thẩm định phương án sử dụng tầng đất mặt.
    3. Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày có kết quả thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành văn bản chấp thuận phương án sử dụng tầng đất mặt theo mẫu tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Nghị định này hoặc văn bản không chấp thuận theo mẫu tại Phụ lục X ban hành kèm theo Nghị định này gửi cho người được nhà nước giao đất, cho thuê đất.

    Như vậy, trình tự thẩm định phương án sử dụng tầng đất mặt:

    (1) Người được nhà nước giao đất, cho thuê đất có nhu cầu xây dựng công trình trên đất được chuyển đổi từ đất chuyên trồng lúa sang đất phi nông nghiệp gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với công trình có diện tích đất chuyên trồng lúa trên địa bàn 2 huyện trở lên), trong đó hồ sơ gồm:

    - Đơn đề nghị thẩm định phương án sử dụng tầng đất mặt theo mẫu tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định 112/2024/NĐ-CP;

    -Phương án sử dụng tầng đất mặt theo mẫu tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Nghị định 112/2024/NĐ-CP;

    - Sơ đồ mô tả vị trí sử dụng khối lượng đất mặt sau khi bóc tách.

    (2) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thẩm định phương án sử dụng tầng đất mặt.

    (3) Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày có kết quả thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành văn bản chấp thuận phương án sử dụng tầng đất mặt theo mẫu tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Nghị định 112/2024/NĐ-CP hoặc văn bản không chấp thuận theo mẫu tại Phụ lục X ban hành kèm theo Nghị định 112/2024/NĐ-CP gửi cho người được nhà nước giao đất, cho thuê đất.

    Trình tự thẩm định phương án sử dụng tầng đất mặt theo quy định như thế nào?

    Trình tự thẩm định phương án sử dụng tầng đất mặt theo quy định như thế nào? (Hình từ Internet) 

    Nội dung phương án sử dụng tầng đất mặt gồm những gì?

    Theo quy định tại Điều 10 Nghị định 112/2024/NĐ-CP:

    Quy định bóc tách và sử dụng tầng đất mặt khi xây dựng công trình trên đất được chuyển đổi từ đất chuyên trồng lúa sang mục đích phi nông nghiệp
    1. Người được nhà nước giao đất, cho thuê đất khi xây dựng công trình trên đất được chuyển đổi từ đất chuyên trồng lúa sang đất phi nông nghiệp phải có phương án sử dụng tầng đất mặt được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận.
    2. Nội dung phương án sử dụng tầng đất mặt bao gồm:
    a) Thông tin của người được nhà nước giao đất, cho thuê đất đề nghị chuyển mục đích sử dụng đất chuyên trồng lúa;
    b) Thông tin về diện tích đất chuyên trồng lúa đề nghị chuyển đổi;
    c) Khối lượng tầng đất mặt sau khi bóc tách;
    d) Phương án, vị trí và mục đích sử dụng khối lượng đất mặt được bóc tách.
    3. Độ sâu tầng đất mặt phải bóc tách tối thiểu từ 20 cm (cen-ti-mét) tính từ mặt ruộng.
    4. Phương án sử dụng tầng đất mặt được chấp thuận là thành phần hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang mục đích phi nông nghiệp.

    Như vậy, nội dung phương án sử dụng tầng đất mặt bao gồm:

    -Thông tin của người được nhà nước giao đất, cho thuê đất đề nghị chuyển mục đích sử dụng đất chuyên trồng lúa;

    -Thông tin về diện tích đất chuyên trồng lúa đề nghị chuyển đổi;

    - Khối lượng tầng đất mặt sau khi bóc tách;

    - Phương án, vị trí và mục đích sử dụng khối lượng đất mặt được bóc tách.

    Mức phạt hành chính khi vi phạm về bảo vệ và sử dụng tầng đất mặt của đất chuyên trồng lúa nước?

    Căn cứ Điều 20 Nghị định 31/2023/NĐ-CP quy định vi phạm về bảo vệ và sử dụng tầng đất mặt của đất chuyên trồng lúa nước, như sau:

    (1) Phạt tiền đối với hành vi xây dựng công trình trên đất được chuyển đổi từ đất chuyên trồng lúa nước có tác động đến tầng đất mặt, nhưng không có phương án sử dụng tầng đất mặt, cụ thể như sau:

    - Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với diện tích đất dưới 0,5 ha;

    - Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với diện tích đất từ 0,5 ha đến dưới 1,0 ha;

    - Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với diện tích đất từ 1,0 ha đến dưới 3,0 ha;

    - Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với diện tích đất từ 3,0 ha đến dưới 5,0 ha;

    - Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với diện tích đất từ 5,0 ha trở lên.

    (2) Phạt tiền đối với hành vi xây dựng công trình trên đất được chuyển đổi từ đất chuyên trồng lúa nước có tác động đến tầng đất mặt, nhưng không bóc riêng tầng đất mặt theo phương án sử dụng tầng đất mặt, cụ thể như sau:

    - Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với diện tích đất dưới 0,5 ha;

    - Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với diện tích đất từ 0,5 ha đến dưới 1,0 ha;

    - Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với diện tích đất từ 1,0 ha đến dưới 3,0 ha;

    - Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với diện tích đất từ 3,0 ha đến dưới 5,0 ha;

    - Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với diện tích đất từ 5,0 ha trở lên.

    (3) Hình thức xử phạt bổ sung

    Đình chỉ hoạt động từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi quy định tại Điều này.

    (4) Biện pháp khắc phục hậu quả:

    - Buộc xây dựng phương án sử dụng tầng đất mặt và thực hiện bóc riêng tầng đất mặt theo phương án sử dụng tầng đất mặt đối với hành vi quy định tại khoản (1);

    - Buộc thực hiện bóc riêng tầng đất mặt theo phương án sử dụng tầng đất mặt đối với hành vi quy định tại khoản (2). 

    Lưu ý: Theo khoản 3 Điều 5 Nghị định 31/2023/NĐ-CP thì mức phạt trên áp dụng đối với cá nhân. Mức phạt tiền đối với tổ chức có cùng một hành vi vi phạm hành chính gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

    saved-content
    unsaved-content
    138