Chỉ thị 124/CT năm 1995 về việc chấn chỉnh công tác đào tạo lái xe ô tô trên các cơ sở đào tạo trong toàn quốc do Bộ Giao thông vận tải ban hành
Số hiệu | 124/CT |
Ngày ban hành | 20/06/1995 |
Ngày có hiệu lực | 20/06/1995 |
Loại văn bản | Chỉ thị |
Cơ quan ban hành | Bộ Giao thông vận tải |
Người ký | Lã Ngọc Khuê |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải,Giáo dục |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 124/CT |
Hà Nội, ngày 20 tháng 6 năm 1995 |
VỀ VIỆC CHẤN CHỈNH CÔNG TÁC ĐÀO TẠO LÁI XE Ô TÔ TẠI CÁC CƠ SỞ ĐÀO TẠO TRONG TOÀN QUỐC
Thực hiện Nghị định số 36/CP của Chính phủ ban hành ngày 29-5-1995 về "bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường bộ và trật tự an toàn giao thông đô thị".
Nhằm từng bước chấn chỉnh, kiện toàn hệ thống cơ sở đào tạo lái xe, nâng cao chất lượng đào tạo góp phần bảo đảm an toàn giao thông.
Bộ Giao thông Vận tải yêu cầu các địa phương, các ngành có trường, cơ sở đào tạo lái xe thực hiện ngay một số điểm sau:
Các Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông công chính có trách nhiệm đôn đốc và thống kê tổng hợp cơ sở đào tạo lái xe trên địa phương để báo cáo Bộ Giao thông Vận tải.
Việc tổ chức thi, sát hạch cấp bằng lái xe kể từ ngày 01-8-1995 áp dụng thống nhất theo "Điều lệ thi, cấp và đổi bằng lái xe" do Bộ Giao thông Vận tải ban hành.
Yêu cầu các địa phương, các ngành và cơ sở đào tạo lái xe thực hiện đúng các nội dung của Chỉ thị này. Trong quá trình thực hiện, nếu có gì vướng mắc cần kịp thời phản ánh về Bộ Giao thông Vận tải để xem xét giải quyết.
TỈNH (THÀNH PHỐ, BỘ, NGÀNH)
1. Tên trường hoặc cơ sở đào tạo lái xe:
2. Địa chỉ, số điện thoại:
3. Cơ quan cấp trên trực tiếp của trường (cơ sở đào tạo):
4. Ngày thành lập trường (cơ sở ĐT), theo quyết định số, ngày............ của......................................................
5. Quy mô lưu lượng đào tạo:................. học sinh/năm
Số học sinh tuyển hàng năm (thời gian 3 năm tại đây): .................. HS/năm.
6. Hiện đang đào tạo những hạng, loại xe gì và thời gian đào tạo (tháng) của từng hạng, loại xe đó:
7. Tóm tắt cơ sở vật chất phục vụ đào tạo:
a. Diện tích trường sở (m2), số phòng học có những phòng học chuyên môn gì, thiết bị dạy học (ca bin, sa bàn, tháo lắp bảo dưỡng v.v...).
b. Số đầu xe tập, tình trạng kỹ thuật xe.
c. Đội ngũ giáo viên dạy lý thuyết và dạy thực hành (số lượng, trong đó trình độ KS, THCN, bậc thợ, nghiệp vụ sư phạm, thâm niên dạy học...).
e. Bãi tập lái thực hành (m2, có cấu tạo các tình huống tập lái...)
8. Số học sinh lái xe đã đào tạo ra trường (tính đến 6-1995):