Kính gửi: Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
Căn cứ Luật Đất đai
năm 2024, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ban hành Thông tư số
10/2024/TT-BTNMT ngày 31/7/2024 quy định về hồ sơ địa chính, Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, trong đó quy định mẫu
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thay
thế mẫu Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất và bắt đầu thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
Tiếp theo công văn số
1671/CĐKDLTTĐĐ-CNDLTTĐĐ ngày 02 tháng 12 năm 2024 của Cục Đăng ký và Dữ liệu
thông tin đất đai gửi Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương về việc chuẩn bị điều kiện để in Giấy chứng nhận theo mẫu mới
từ ngày 01/01/2025, để thống nhất về việc thể hiện thông tin mã QR của Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, thực hiện
nhiệm vụ do Bộ Tài nguyên và Môi trường giao, Cục Đăng ký và Dữ liệu thông tin
đất đai hướng dẫn chi tiết về việc tạo và trình bày thông tin mã QR của Giấy
chứng nhận ở Phụ lục kèm theo.
Trong quá trình thực
hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị phản ánh về Cục Đăng ký và Dữ liệu thông
tin đất đai, Bộ Tài nguyên và Môi trường để được hỗ trợ, hướng dẫn kịp thời.
Cục Đăng ký và Dữ
liệu thông tin đất đai đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương nghiên cứu, triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Thứ trưởng Lê Minh Ngân (để b/c);
- Cục trưởng Mai Văn Phấn (để b/c);
- Các Phó cục trưởng;
- Các đơn vị trực thuộc Cục;
- Lưu: VT, VP, ĐKĐĐ, CNDLTTĐĐ.
|
KT.
CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Võ Anh Tuấn
|
PHỤ LỤC
HƯỚNG DẪN TẠO VÀ
TRÌNH BÀY THÔNG TIN MÃ QR CỦA GIẤY CHỨNG NHẬN
I.
Về khởi tạo và quản lý mã QR của Giấy chứng nhận
Việc khởi tạo, quản
lý và tra cứu thông tin phản hồi từ mã QR của Giấy chứng nhận phải đảm bảo đáp
ứng các yêu cầu cụ thể được quy định tại Điều 14, Thông tư số
10/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định về hồ sơ địa chính, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (sau đây viết tắt là Thông tư số
10/2024/TT-BTNMT); nội dung, cấu trúc, kiểu thông tin của dữ liệu mã QR của
Giấy chứng nhận tuân thủ theo quy định tại Thông tư số 09/2024/TT- BTNMT ngày
31 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư
quy định về nội dung, cấu trúc, kiểu thông tin cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai
và yêu cầu kỹ thuật đối với phần mềm ứng dụng của Hệ thống thông tin quốc gia về
đất đai (sau đây viết tắt là Thông tư số 09/2024/TT-BTNMT).
Một số yêu cầu kỹ
thuật cụ thể như sau:
1.
Mô hình triển khai mã QR của Giấy chứng nhận
Việc triển khai được
thực hiện ở 02 cấp địa phương và trung ương theo mô hình chi tiết như sau:
1.1. Sở Tài nguyên và
môi trường
a) Phát triển phân hệ
phần mềm (tạo, trình bày mã QR) tích hợp vào phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu đất
đai đang được sử dụng tại địa phương để thực hiện các công việc sau:
- Khởi tạo nội dung,
thông tin mã QR của Giấy chứng nhận và lưu trữ trong cơ sở dữ liệu đồng bộ với
dữ liệu về giấy chứng nhận;
- Tích hợp thông tin
về mã QR của Giấy chứng nhận vào cơ sở dữ liệu đất đai do trung ương quản lý.
Trường hợp Giấy chứng
nhận bị thu hồi thì mã QR đã in trên giấy chứng nhận cũng cập nhật sang trạng
thái hết hiệu lực đồng thời với việc thực hiện thủ tục đăng ký biến động trên
hệ thống phần mềm.
b) Phát triển ứng
dụng Web-App hoặc App Mobile để thực hiện các công việc sau:
- Khởi tạo tài khoản:
Xác thực thông tin CCCD của người sử dụng đất bằng việc khởi tạo tài khoản cho
người sử dụng đất (có chức năng cho phép người sử dụng đất đăng ký tài khoản
bằng số CCCD và chụp ảnh 2 mặt CCCD để lưu vào hệ thống hoặc thông qua tài khoản
VneID (khuyến cáo sử dụng giải pháp này nếu điều kiện cho phép);
- Tra cứu mã QR của
Giấy chứng nhận:
+ Đăng nhập qua tài khoản
bằng số CCCD hoặc tài khoản VneID;
+ Nhập số phát hành
phôi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
(Seri Giấy chứng nhận) ;
+ Quét mã QR và hiển
thị thông tin nội dung phản hồi từ mã QR của Giấy chứng nhận.
Tên miền sử dụng để
cấu hình và truy nhập file pdf hiển thị thông tin phản hồi từ mã QR của Giấy
chứng nhận và ứng dụng quét mã QR của Giấy chứng nhận là https://tracuugcn.[tentinh].gov.vn
hoặc https://***.[tentinh].gov.vn phù hợp với đặc thù của địa
phương.
1.2. Bộ Tài nguyên và
Môi trường:
Bộ Tài nguyên và Môi
trường phát triển ứng dụng dịch vụ (webservice) để tích hợp và tổ chức lưu trữ
thông tin về mã QR của Giấy chứng nhận được địa phương tích hợp lên vào cơ sở
dữ liệu đất đai do trung ương quản lý theo quy định tại khoản 4 Điều
14 Thông tư số 10/2024/TT-BTNMT.
2.
Quy định về tạo dữ liệu mã QR của Giấy chứng nhận
a) Khởi tạo mã QR
Là chuỗi ký tự gồm
các thành phần theo thứ tự liệt kê dưới đây, mỗi thành phần được viết liền và
ngăn cách giữa các thành phần là ký tự dấu |.
- Thời gian khởi tạo
QR: Là thời điểm tạo mã hình QR (định dạng dd-mm-yyyy-hh-mm-ss);
- Đơn vị khởi tạo QR
(đơn vị in GCN): Là mã định danh điện tử đơn vị in Giấy chứng nhận;
- Phần mềm in QR: Là
tên phần mềm tạo mã QR và in Giấy chứng nhận
- Mã hồ sơ thủ tục
hành chính: Là mã hồ sơ thủ tục hành chính theo quy định
- Số seri: Là số phát
hành phôi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất.
- Mã Giấy chứng nhận:
Là mã Giấy chứng nhận theo quy định của Thông tư số 10/2024/TT-BTNMT của Bộ Tài
nguyên và Môi trường. Mã Giấy chứng nhận được thực hiện khi Hệ thống thông tin
quốc gia về đất đai được đưa vào vận hành, khai thác chính thức (hiện tại
thông tin này để trống do chưa có mã Giấy chứng nhận).
- Thời gian chỉnh sửa
file PDF: La thời điểm chỉnh sửa file PDF chứa nội dung QR (định dạng
dd-mm-yyyy-hh-mm-ss).
- Mã bảo mật: Là mã
bảo mật theo định dạng đã được mã hóa riêng gồm 9 ký tự được khởi tạo bằng
phương pháp sinh số ngẫu nhiên bởi hệ thống phần mềm đang vận hành tại địa
phương.
Mã QR được sử dụng là
khóa liên kết giữa thông tin phản hồi nhanh khi quét (scan) mã hình QR được in
trên Giấy chứng nhận và file pdf chứa thông tin đã lưu trong cơ sở dữ liệu mã
QR của Giấy chứng nhận.
Ví dụ: 25-01-2025-09-33-20|H13.12.3-250101-0099|VILIS3.0|H13.0068|AA012345678|T1010000001|25-01-2025-09-33-20|123478212
b) Tên file pdf là mã
QR đã được mã hóa theo phương pháp mã hóa 1 chiều (hash) sử dụng thuật toán băm
SHA-256.
Ví dụ:
a8adc6b17dc228d0b9c09e291ee416a92e70ee3f64c358bb6eb0b09e07154f.PDF
c) Mã hình QR của
Giấy chứng nhận
Mã hình QR của Giấy
chứng nhận thực hiện khởi tạo theo quy định tại khoản 3 và khoản
5 Điều 14 Thông tư số 10/2024/TT-BTNMT.
Chuỗi ký tự để khởi
tạo mã hình QR của Giấy chứng nhận là chuỗi ký tự mã QR.
Ví dụ:
3.
Quy định về việc lưu trữ dữ liệu mã QR của Giấy chứng nhận
Cấu trúc dữ liệu mã
QR của Giấy chứng nhận được thiết kế đồng bộ với cơ sở dữ liệu địa chính theo
quy định tại Thông tư số 09/2024/TT-BTNMT và bổ sung thêm như sau:
- Bổ sung trường dữ
liệu "HieuLuc" vào bảng "Dữ liệu QR về Giấy chứng nhận" đã
được quy định tại Thông tư số 09/2024/TT-BTNMT để ghi nhận tính hiệu lực của
nội dung mã QR;
- Bổ sung thêm bảng
dữ liệu mô tả thông tin về đối tượng người sử dụng đất, cụ thể như sau:
STT
|
Tên trường
|
Kiểu dữ liệu
|
Mô tả
|
1
|
Loaidoituong
|
Số
|
1: cá
nhân; 2: tổ chức; 3: cộng đồng dân cư
|
2
|
TenNguoiSuDung
|
String
|
Họ tên
chủ (cá nhân)/ Tên tổ chức/ Tên cộng đồng dân cư
|
3
|
TenNguoiDaidien
|
String
|
Tên
người đại diện theo pháp luật trong trường hợp là tổ chức hoặc cộng đồng dân cư
|
4
|
GiayTo
|
String
|
Số giấy
tờ nhân thân/ Là số quyết định thành lập hoặc số giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh/ Số giấy tờ tùy thân của người đại diện theo pháp luật
|
5
|
MaQR
|
String
|
mã QR
của Giấy chứng nhận, là khóa ngoại liên kết với bảng "Dữ liệu QR về Giấy
chứng nhận"
|
4.
Quy định về việc tích hợp dữ liệu mã QR của Giấy chứng nhận từ địa phương lên
trung ương
Dữ liệu mã QR của của
Giấy chứng nhận được địa phương tích hợp lên trung ương theo thời gian thực
hoặc theo chu kỳ trong ngày (theo phương thức địa phương chủ động gửi thông tin
lên trung ương) để quản lý, khai thác sử dụng trong cơ sở dữ liệu quốc gia về
đất đai.
4.1. Nội dung gói dữ
liệu mã QR của Giấy chứng nhận tích hợp vào cơ sở dữ liệu đất đai tại Trung
ương:
Gói dữ liệu được
trình bày ở dạng dữ liệu trao đổi JSON gồm các trường thông tin sau:
Bảng 1: gói dữ liệu
mã QR của Giấy chứng nhận
STT
|
Tên
|
Kiểu dữ liệu
|
Mô tả
|
1
|
MaTinh
|
String
|
Mã ĐVHC
cấp tỉnh của thửa đất, tài sản gắn liền với đất
|
2
|
MaHuyen
|
String
|
Mã ĐVHC
cấp huyện của thửa đất, tài sản gắn liền với đất
|
3
|
MaXa
|
String
|
Mã ĐVHC
cấp xã của thửa đất, tài sản gắn liền với đất
|
4
|
MaQR
|
String
|
Mã QR
của Giấy chứng nhận
|
5
|
maHoaQR
|
String
|
Mã QR
mã hóa
|
6
|
FileNoiDungQR
|
Object
|
File
nội dung hiển thị thông tin phản hồi từ mã QR GCN, mô tả chi tiết tại bảng
1.1
|
7
|
MaHinhQR
|
Object
|
Mã hình
QR được khởi tạo từ trường dữ liệu đường dẫn file QR
|
8
|
HieuLuc
|
Integer
|
Trạng
thái hiệu lực của mã QR 0: Hết hiệu lực 1: Còn hiệu lực
|
9
|
NguoiSuDungDat
|
String
|
Thông
tin người sử dụng đất, mô tả chi tiết tại bảng 1.2.1, 1.2.2, 1.2.3
|
Bảng 1.1: Bảng mô tả tên trường của đối tượng
file nội dung QR đính kèm
STT
|
Tên trường
|
Kiểu dữ liệu
|
Mô tả
|
1
|
TenFile
(*)
|
String
|
Tên
file pdf, mô tả chi tiết tại bảng 1.1.1
|
2
|
TapTin
|
Object
|
Tập tin
upload
|
Bảng 1.1.1: Bảng mô tả tên trường của đối
tượng thông tin tập tin
STT
|
Tên trường
|
Kiểu dữ liệu
|
Mô tả
|
1
|
name
|
String
|
Tên tập
tin
|
2
|
Data
|
Byte[]
|
Mảng
byte tập tin (String base-64)
|
Bảng 1.2.1: Bảng mô tả tên trường
của đối tượng người sử dụng đất là cá nhân
STT
|
Tên trường
|
Kiểu dữ liệu
|
Mô tả
|
1
|
HoTen
|
String
|
Họ tên
chủ (cá nhân)
|
2
|
GiayToNhanThan
|
String
|
Số giấy
tờ nhân thân
|
Bảng 1.2.2: Bảng mô tả tên trường của đối
tượng người sử dụng đất là tổ chức
STT
|
Tên trường
|
Kiểu dữ liệu
|
Mô tả
|
1
|
TenToChuc
|
String
|
Tên tổ
chức
|
2
|
soQuyetDinh
|
String
|
Là số
quyết định thành lập hoặc số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
|
3
|
NguoiDaiDien
|
String
|
Tên
người đại diện theo pháp luật
|
4
|
GiayToNhanThan
|
String
|
Số giấy
tờ tùy thân
|
Bảng 1.2.3: Bảng mô
tả tên trường của đối tượng người sử dụng đất là cộng đồng dân cư
STT
|
Tên trường
|
Kiểu dữ liệu
|
Mô tả
|
1
|
TenCongDong
|
String
|
Tên
cộng đồng dân cư
|
2
|
NguoiDaiDien
|
String
|
Tên
người đại diện theo pháp luật
|
3
|
GiayToNhanThan
|
String
|
Số giấy
tờ tùy thân
|
4.2. Nội dung gói dữ
liệu cập nhật trạng thái hiệu lực của mã QR
STT
|
Tên
|
Kiểu dữ liệu
|
Mô tả
|
1
|
MaQR
|
String
|
Mã QR
của Giấy chứng nhận
|
2
|
HieuLuc
|
Integer
|
Trạng
thái hiệu lực của mã QR
0: Hết hiệu lực
1: Còn hiệu lực
|
Chi tiết về hướng dẫn
kết nối dịch vụ tích hợp dữ liệu mã QR của Giấy chứng nhận từ địa phương lên
trung ương thực hiện theo tài liệu ở địa chỉ: http://tailieuhoinghi.gdla.gov.vn/apitichhopqrgcn.html.
II.
Hình thức trình bày và nội dung thông tin mã QR của Giấy chứng nhận
1.
Hình thức trình bày
Thông tin mã QR của
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (gọi
tắt là Mã QR của Giấy chứng nhận) được trình bày với kích thước 210 mm x 297
mm, có Quốc huy, dòng chữ “Thông tin quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất (Thông tin này được lấy từ mã QR in trên Giấy chứng nhận)”, số
phát hành Giấy chứng nhận (số seri) gồm 02 chữ cái tiếng Việt và 08 chữ số và 5
mục, cụ thể như sau:
- Mục 1: Thông tin về
người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất;
- Mục 2: Thông tin về
thửa đất;
- Mục 3: Thông tin về
tài sản gắn liền với đất;
- Mục 4: Sơ đồ thửa
đất, tài sản gắn liền với đất;
- Mục 5: Ghi chú và
nội dung thay đổi.
Hình thức trình bày
thông tin mã QR của Giấy chứng nhận thực hiện theo quy định tại khoản
3 Điều 31 Thông tư số 10/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính, Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
2.
Nội dung thông tin mã QR của Giấy chứng nhận
2.1. Thể hiện thông
tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
Thông tin về người sử
dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất của Mã QR của Giấy chứng nhận thể
hiện tại Mục 1 của Mã QR của Giấy chứng nhận như sau:
- Nội dung và hình
thức trình bày theo Điều 32 Thông tư số 10/2024/TT-BTNMT.
- Thể hiện đầy đủ
thông tin về các người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất.
- Đối với trường hợp
thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận quy định điểm a khoản
1 Điều 36 Thông tư số 10/2024/TT-BTNMT thì thể hiện tên những người cùng sử
dụng chung đối với từng phần diện tích đất sử dụng chung; tên người sở hữu
chung đối với từng phần diện tích tài sản gắn liền với đất chung.
2.2. Thể hiện thông
tin về thửa đất
Thông tin về thửa đất
của Mã QR của Giấy chứng nhận thể hiện tại Mục 2 của Mã QR của Giấy chứng nhận
như sau:
- Nội dung và hình
thức trình bày theo Điều 33 Thông tư số 10/2024/TT-BTNMT;
- Trường hợp cấp Giấy
chứng nhận cho một thửa đất: thể hiện thông tin của thửa đất theo khoản
1 đến khoản 6 Điều 33 và khoản 9 Điều 8 Thông tư số 10/2024.
- Trường hợp cấp Giấy
chứng nhận cho nhiều thửa đất nông nghiệp: thể hiện thông tin của các thửa đất
theo khoản 2 Điều 35 Thông tư số 10/2024/TT-BTNMT như sau:
Tờ bản đồ số
|
Thửa đất số
|
Diện tích (m2)
|
Loại đất
|
Thời hạn sử dụng
|
Hình thức sử dụng
|
Nguồn gốc sử dụng đất
|
Địa chỉ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trường hợp cấp Giấy
chứng nhận đối với tài sản gắn liền với đất trên nhiều thửa đất mà chủ sở hữu
tài sản là người sử dụng đất theo khoản 1 Điều 37 Thông tư số
10/2024/TT-BTNMT thì thể hiện thông tin về các thửa đất như sau:
Tờ bản đồ số
|
Thửa đất số
|
Diện tích (m2)
|
Loại đất
|
Thời hạn sử dụng
|
Hình thức sử dụng
|
Nguồn gốc sử dụng đất
|
Địa chỉ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trường hợp cấp Giấy
chứng nhận đối với tài sản gắn liền với đất trên nhiều thửa đất mà chủ sở hữu
tài sản không có quyền sử dụng đất theo khoản 2 Điều 37 Thông
tư số 10/2024/TT-BTNMT thì thể hiện thông tin về các thửa đất như sau:
Tờ bản đồ số
|
Thửa đất số
|
Diện tích (m2)
|
Loại đất
|
Thời hạn sử dụng
|
Hình thức sử dụng
|
Nguồn gốc sử dụng
|
Địa chỉ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3. Thể hiện thông
tin về tài sản gắn liền với đất
Thông tin về tài sản
gắn liền với đất của Mã QR của Giấy chứng nhận thể hiện tại Mục 3 của Mã QR của
Giấy chứng nhận như sau:
- Nội dung và hình
thức trình bày theo Điều 34 Thông tư số 10/2024/TT-BTNMT.
- Đối với trường hợp
tài sản là nhà chung cư hoặc công trình xây dựng mà cấp Giấy chứng nhận cho một
số căn hộ hoặc một số hạng mục công trình hoặc một số phần diện tích của hạng mục
công trình thì thể hiện thông tin về tên tài sản theo khoản 6 Điều
34 Thông tư số 10/2024 và thông tin chi tiết như sau:
Hạng mục công trình/Tên tài sản
|
Diện tích xây dựng (m2)
|
Diện tích sử dụng (m2) hoặc công
suất
|
Hình thức sở hữu
|
Cấp công trình
|
Thời hạn sở hữu
|
Địa chỉ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đối với trường hợp
tài sản là căn hộ thì thể hiện theo bảng sau:
Tên tài sản
|
Diện tích sàn xây dựng (m2)
|
Diện tích sử dụng (m2)
|
Hình thức sở hữu
|
Thời hạn sở hữu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đối với hạng mục sở
hữu chung ngoài căn hộ thì thể hiện thông tin như sau:
Tên tài sản sở hữu chung ngoài căn hộ
|
Diện tích sàn xây dựng (m2)
|
Hành
lang
|
|
Phòng
họp cộng đồng
|
|
…
|
|
- Đối với trường hợp
tài sản gắn liền với đất gồm nhiều hạng mục khác nhau, trong đó có phần thuộc
sở hữu riêng và có phần thuộc sở hữu chung thì thông tin về tài sản gắn liền
với đất quy định tại điểm b khoản 1 Điều 36 Thông tư số
10/2024/TT-BTNMT thì thể hiện thông tin như sau:
+ Diện tích đất sử
dụng: thể hiện tổng diện tích đất mà người được cấp Giấy chứng nhận có quyền sử
dụng riêng và sử dụng chung với người khác. Hình thức sử dụng đất thể hiện diện
tích đất sử dụng riêng vào mục sử dụng riêng và thể hiện diện tích đất sử dụng
chung vào mục sử dụng chung tại Mục Mục 2 của Mã QR của Giấy chứng nhận;
- Diện tích của tài
sản (gồm diện tích xây dựng, diện tích sử dụng): thể hiện tổng diện tích tài
sản mà người được cấp Giấy chứng nhận có quyền sở hữu riêng và sở hữu chung với
người khác. Hình thức sở hữu tài sản thể hiện từng hình thức và diện tích sở
hữu riêng, sở hữu chung kèm theo.
Trường hợp tài sản
gắn liền với đất gồm nhiều hạng mục khác nhau, trong đó có phần thuộc sở hữu
riêng và có phần thuộc sở hữu chung thì thông tin về tài sản gắn liền với đất
được thể hiện như sau:
Tên tài sản
|
Diện tích xây dựng (m2)
|
Diện tích sử dụng (m2)
|
Hình thức sở hữu
|
Cấp công trình
|
Thời hạn sở hữu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4. Thể hiện thông
tin về sơ đồ thửa đất, tài sản gắn liền với đất
Thông tin về Sơ đồ
thửa đất, tài sản gắn liền với đất của Mã QR của Giấy chứng nhận thể hiện tại Mục
4 của Mã QR của Giấy chứng nhận như sau:
- Nội dung, hình thức
trình bày theo quy định tại Điều 39 Thông tư số 10/2024/TT-BTNMT.
- Phải thể hiện đầy
đủ các sơ đồ thửa đất, tài sản gắn liền với đất trừ sơ đồ thửa đất quy định tại
điểm b khoản 1 Điều 39 Thông tư số 10/2024/TT-BTNMT và phải
liệt kê đầy đủ các đỉnh thửa của thửa đất trong bảng liệt kê tọa độ.
- Thể hiện thông tin
của thửa đất quy định tại khoản 10 Điều 8 Thông tư số 10/2024/TT-BTNMT.
2.5. Thể hiện thông tin
về ghi chú và nội dung thay đổi:
Thông tin về Ghi chú
và nội dung thay đổi của Mã QR của Giấy chứng nhận thể hiện tại Mục 5 của Mã QR
của Giấy chứng nhận như sau:
- Nội dung và hình
thức trình bày thể hiện tại Điều 40 Thông tư số 10/2024/TT-BTNMT;
- Ngoài ra, thông tin
về Ghi chú và nội dung thay đổi của Mã QR của Giấy chứng nhận còn thể hiện các
nội dung sau:
+ Thể hiện thông tin
về hạn chế quyền sử dụng đất, về quyền đối với thửa đất liền kề của thửa đất
quy định tại các khoản 7, khoản 11, khoản 12 Điều 8 Thông tư số
10/2024/TT-BTNMT (nếu có);
+ Thể hiện thông tin
về hạn chế quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định tại khoản
6 Điều 10 Thông tư số 10/2024/TT-BTNMT (nếu có).
+ Thể hiện đầy đủ
thông tin về đăng ký thế chấp, xóa đăng ký thế chấp, đăng ký thay đổi nội dung
thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo quy định tại khoản 24 Điều 13 Thông tư số 10/2024/TT-BTNMT (nếu có).
III.
Mẫu thể hiện thông tin mã QR của Giấy Chứng nhận
|
THÔNG TIN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU
TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
(Thông tin này được lấy từ mã QR in trên
Giấy chứng nhận)
|
AA 012345678
|
1. Người sử dụng đất,
chủ sử dụng tài sản gắn liền với đất:
[Liệt kê các chủ sử
dụng đất, ví dụ: Nguyễn
Văn A, CCCD:…………...]
2. Thông tin thửa
đất:
[Trường hợp Giấy
chứng nhận cấp cho một thửa đất]
a. Thửa đất số:
………………; tờ bản đồ số: …………………….….....
b. Diện tích:
……………………. c. Loại đất: ………………………..……
d. Thời hạn sử dụng:
…………………………………………………………….
đ. Hình thức sử dụng:
…..………………….…………………………………….
e. Địa chỉ:
…………………………………..……………………………………
g. Nguồn gốc sử dụng
đất:……………………………………………………….
[Trường hợp Giấy
chứng nhận cấp cho nhiều thửa đất nông nghiệp]
a. Thửa đất số: ……….…
thửa b. Diện tích: ……………….….….
c. Địa chỉ:
……………...…………………………………………………………
d. Danh sách các thửa
đất:
Tờ bản đồ số
|
Thửa đất số
|
Diện tích (m2)
|
Loại đất
|
Thời hạn sử dụng
|
Hình thức sử dụng
|
Nguồn gốc sử dụng đất
|
Địa chỉ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Thông tin tài sản
gắn liền với đất:
a. Tên tài sản:
………………… b. Diện tích xây dựng:…………..….
c. Diện tích sử
dụng:………….…. d. Số tầng: ……………………………
đ. Kết cấu:
………………………… e.
Cấp công trình: ……………………
g. Hình thức sở hữu:
.……………… h. Thời hạn sở hữu: …..………….
i. Địa chỉ:
………………………………………..………………………………
[Trường hợp cấp Giấy
chứng nhận cho một số căn hộ hoặc một số hạng mục công trình:]
Tên tài sản
|
Diện tích xây dựng (m2)
|
Diện tích sử dụng (m2)
|
Hình thức sở hữu
|
Cấp công trình
|
Thời hạn sở hữu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[Trường hợp tài sản
là căn hộ:]
Tên tài sản
|
Diện tích sàn xây dựng (m2)
|
Diện tích sử dụng (m2)
|
Hình thức sở hữu
|
Thời hạn sở hữu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Sơ đồ thửa đất,
tài sản gắn liền với đất:
[Trường hợp số đỉnh
thửa quá nhiều, thể hiện đầy đủ các đỉnh thửa theo bảng như sau:]
BẢNG LIỆT KÊ TỌA ĐỘ
Số
hiệu đỉnh thửa
|
Tọa
độ
|
Chiều
dài (m)
|
|
Số
hiệu đỉnh thửa
|
Tọa
độ
|
Chiều
dài (m)
|
X
|
Y
|
|
X
|
Y
|
1
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
.....
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[Trường hợp Thửa đất
được cấp Giấy chứng nhận có nhiều tài sản thì thể hiện đầy đủ các sơ đồ tài
sản]
Thông tin về tài liệu
đo đạc:……………………….………….…………………
5. Ghi chú và nội
dung thay đổi:
- [Thông tin về nghĩa
vụ tài chính đối với các loại nghĩa vụ tài chính phải nộp gồm tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất, lệ phí trước bạ và thông tin về miễn, giảm nghĩa vụ tài chính,
ghi nợ tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ (nếu có).]
- [Thông tin về hạn
chế quyền sử dụng đất của cá nhân là người dân tộc thiểu số (nếu có).]
- [Thông tin về
trường hợp chủ sở hữu tài sản không có quyền sử dụng đất (nếu có)].
- [Thông tin về hạn
chế quyền sử dụng đất (nếu có).]
- [Thông tin về quyền
đối với thửa đất liền kề (nếu có).]
- [Thông tin về hạn
chế quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (nếu có).]
- [Thông tin về đăng
ký thế chấp, xóa đăng ký thế chấp, đăng ký thay đổi nội dung thế chấp bằng
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (nếu có).] ./.