Loading


Nghị định 166/2024/NĐ-CP quy định điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới; tổ chức hoạt động của cơ sở đăng kiểm; niên hạn sử dụng của xe cơ giới

Số hiệu 166/2024/NĐ-CP
Ngày ban hành 26/12/2024
Ngày có hiệu lực 01/01/2025
Loại văn bản Nghị định
Cơ quan ban hành Chính phủ
Người ký Trần Hồng Hà
Lĩnh vực Giao thông - Vận tải

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 166/2024/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2024

 

NGHỊ ĐỊNH

QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ KIỂM ĐỊNH XE CƠ GIỚI; TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ ĐĂNG KIỂM; NIÊN HẠN SỬ DỤNG CỦA XE CƠ GIỚI

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ ngày 27 tháng 6 năm 2024;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;

Chính phủ ban hành Nghị định quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới; tổ chức, hoạt động của cơ sở đăng kiểm; niên hạn sử dụng của xe cơ giới.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này quy định về:

1. Điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, bao gồm: kiểm định xe ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ; kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy.

2. Tổ chức, hoạt động của cơ sở đăng kiểm.

3. Niên hạn sử dụng đối với các loại xe ô tô chở hàng, bao gồm cả xe ô tô chở hàng chuyên dùng; xe ô tô chở người có số người cho phép chở từ 09 người trở lên, không kể người lái xe; xe ô tô chở trẻ em mầm non, xe ô tô chở học sinh, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và xe chở người bốn bánh có gắn động cơ.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Nghị định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến:

a) Hoạt động kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới; kiểm định xe máy chuyên dùng;

b) Quản lý, sử dụng xe cơ giới và xe cải tạo có quy định về niên hạn sử dụng, trừ các trường hợp xe cơ giới không áp dụng niên hạn sử dụng theo quy định tại khoản 3 Điều 40 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

2. Nghị định này không áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động kiểm định xe cơ giới, xe máy chuyên dùng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

1. Cơ sở đăng kiểm là đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp hoặc hợp tác xã được thành lập theo quy định của pháp luật, bao gồm: cơ sở đăng kiểm xe cơ giới; cơ sở kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy.

2. Cơ sở đăng kiểm xe cơ giới là tổ chức được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới.

3. Cơ sở kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy (sau đây gọi tắt là cơ sở kiểm định khí thải) là tổ chức được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy.

4. Kiểm định xe cơ giới, xe máy chuyên dùng là việc kiểm tra, đánh giá lần đầu và định kỳ về tình trạng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng theo quy định của pháp luật. Xe cơ giới được kiểm định không bao gồm xe mô tô, xe gắn máy.

5. Kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy là việc kiểm tra, đánh giá về thành phần khí thải xe mô tô, xe gắn máy. Thời điểm áp dụng theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định về lộ trình áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải của phương tiện giao thông cơ giới đường bộ lưu hành ở Việt Nam.

6. Đăng kiểm viên là người được cấp chứng chỉ chuyên môn theo quy định của pháp luật để thực hiện việc chứng nhận, kiểm định xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy.

7. Nhân viên nghiệp vụ là người thực hiện công việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả, nhập dữ liệu, tra cứu thông tin, in kết quả kiểm định, lưu trữ hồ sơ.

[...]
51