HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
15/2024/NQ-HĐND
|
Đắk Nông, ngày 11
tháng 12 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH THUỘC DANH MỤC DO
QUỸ BẢO HIỂM Y TẾ THANH TOÁN; GIÁ DỊCH VỤ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH DO NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC THANH TOÁN; GIÁ DỊCH VỤ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH KHÔNG THUỘC DANH MỤC DO QUỸ BẢO
HIỂM Y TẾ THANH TOÁN MÀ KHÔNG PHẢI LÀ DỊCH VỤ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH THEO YÊU CẦU
ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH CỦA NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH
ĐẮK NÔNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
KHÓA IV, KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 09 tháng 01 năm 2023;
Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày 09 tháng
01 năm 2023;
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày 14 tháng 11 năm
2008; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật Bảo hiểm y tế ngày 13 tháng 6
năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày 30 tháng
12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Khám bệnh, chữa bệnh;
Căn cứ Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng
10 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một
số điều của Luật Bảo hiểm y tế;
Căn cứ Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 73/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng
6 năm 2024 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở và chế độ tiền thưởng đối với
cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Thông tư số 21/2024/TT-BYT ngày 17 tháng
10 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định phương pháp định giá dịch vụ khám bệnh,
chữa bệnh;
Căn cứ Thông tư số 23/2024/TT-BYT ngày 18 tháng
10 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành danh
mục kỹ thuật trong khám bệnh, chữa bệnh;
Xét Tờ trình số 7337/TTr-UBND ngày 28 tháng 11
năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị ban hành Nghị quyết quy định giá dịch
vụ khám bệnh, chữa bệnh thuộc danh mục do quỹ bảo hiểm y tế thanh toán; giá dịch
vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc danh mục do quỹ bảo hiểm y tế thanh toán mà
không phải là dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu đối với các cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Đắk Nông; Báo cáo
thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định giá dịch vụ khám bệnh, chữa
bệnh thuộc danh mục do quỹ bảo hiểm y tế thanh toán; giá dịch vụ khám bệnh,
chữa bệnh do ngân sách nhà nước thanh toán; giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
không thuộc danh mục do quỹ bảo hiểm y tế thanh toán mà không phải là dịch vụ
khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của
Nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Đắk Nông.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa
bàn tỉnh Đắk Nông;
Người bệnh tham gia bảo hiểm y tế đến khám bệnh, chữa
bệnh và người bệnh không có thẻ bảo hiểm y tế đến khám bệnh, chữa bệnh (nhưng
không phải là khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu) tại các cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh của Nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Đắk Nông;
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan.
Điều 2. Giá dịch vụ khám bệnh,
chữa bệnh thuộc danh mục do quỹ bảo hiểm y tế thanh toán; giá dịch vụ khám bệnh,
chữa bệnh do ngân sách nhà nước thanh toán; giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
không thuộc danh mục do quỹ bảo hiểm y tế thanh toán mà không phải là dịch vụ
khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của
Nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Đắk Nông
1. Giá dịch vụ khám bệnh và hội chẩn quy định
tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị quyết này.
2. Giá dịch vụ ngày giường bệnh quy định tại
Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị quyết này.
3. Giá dịch vụ kỹ thuật và xét nghiệm áp dụng
cho các hạng bệnh viện, Trung tâm Y tế quy định tại Phụ lục III ban hành kèm
theo Nghị quyết này.
4. Giá dịch vụ kỹ thuật thực hiện bằng
phương pháp vô cảm gây tê chưa bao gồm thuốc và oxy sử dụng cho dịch vụ theo
quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị quyết này; trong đó, ghi chú của
các dịch vụ áp dụng như ghi chú với dịch vụ đó nhưng thực hiện bằng phương pháp
vô cảm gây mê; chi phí thuốc, oxy thanh toán với cơ quan bảo hiểm xã hội và người
bệnh theo thực tế sử dụng và kết quả mua sắm của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
5. Trạm Y tế xã, phường, thị trấn, cơ quan,
tổ chức, đơn vị, Trạm Y tế kết hợp Quân Dân y:
a) Giá dịch vụ khám bệnh: Áp dụng mức giá của Trạm
Y tế xã;
b) Giá dịch vụ kỹ thuật bằng 70% mức giá dịch vụ kỹ
thuật theo quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị quyết này;
c) Đối với các Trạm Y tế được Sở Y tế giao giường bệnh
lưu bệnh nhân: Được áp dụng mức giá dịch vụ ngày giường bệnh bằng 50% mức giá dịch
vụ ngày giường bệnh nội khoa loại 3 của bệnh viện, Trung tâm Y tế hạng
IV.
d) Đối với phòng khám đa khoa khu vực và phòng khám
đa khoa thuộc Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh: Áp dụng mức giá dịch vụ khám bệnh,
chữa bệnh của bệnh viện hạng IV; trường hợp được Sở Y tế giao giường bệnh lưu bệnh
nhân: Áp dụng mức giá dịch vụ ngày giường bệnh bằng 50% mức giá ngày giường nội
khoa loại 3 của bệnh viện, Trung tâm Y tế hạng IV.
6. Việc thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh
giữa cơ quan Bảo hiểm xã hội và cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được thực hiện theo
các quy định của Bộ Y tế.
7. Mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh ban
hành kèm theo Nghị quyết này bao gồm chi phí trực tiếp và tiền lương, tiền
công, phụ cấp và các khoản đóng góp theo quy định; trong đó, chi phí tiền lương
theo mức lương cơ sở 2.340.000 đồng, chưa bao gồm quỹ thưởng theo quy định tại
Nghị định số 73/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định mức
lương cơ sở và chế độ tiền thưởng đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực
lượng vũ trang.
Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp
Đối với người bệnh đang điều trị tại cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh trước thời điểm thực hiện mức giá theo quy định tại Nghị quyết này và
ra viện hoặc kết thúc đợt điều trị ngoại trú sau thời điểm thực hiện mức giá
quy định tại Nghị quyết này: Tiếp tục được áp dụng mức giá theo quy định tại
Thông tư số 22/2023/TT-BYT ngày 17 tháng 11 năm 2023 của Bộ Y tế và Nghị quyết
số 32/2019/NQ-HĐND ngày 30 tháng 9 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông
về việc quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh
toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước
thuộc tỉnh Đắk Nông.
Điều 4. Tổ chức thực hiện.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông tổ chức
thực hiện Nghị quyết này, định kỳ báo cáo kết quả thực hiện cho Hội đồng nhân
dân tỉnh.
2. Giao Thường
trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện
Nghị quyết này.
3. Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu
trong Nghị quyết này được thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì áp dụng theo văn bản
đã được thay thế hoặc văn bản đã được sửa đổi, bổ sung đó.
4. Nghị quyết số 32/2019/NQ-HĐND ngày 30
tháng 9 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông về việc quy định mức giá dịch
vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế
trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh Đắk Nông hết hiệu
lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông
Khóa IV, Kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2024 và có hiệu lực kể
từ ngày 01 tháng 01 năm 2025./.
Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội; Chính phủ;
- Các Bộ: Y tế, Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban Đảng Tỉnh ủy, Trường Chính trị tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh; đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh; UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, TP;
- HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn;
- Công báo tỉnh; CTTĐT;
- Báo Đắk Nông, Đài PT và TH tỉnh;
- Trung tâm Lưu trữ- Sở Nội vụ;
- Website cơ quan;
- Lưu: VT, CT HĐND, HC-TC-QT, HSKH.
|
CHỦ TỊCH
Lưu Văn Trung
|