HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 29/NQ-HĐND
|
Lào Cai, ngày 30
tháng 5 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI MỘT SỐ LĨNH VỰC THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 31/NQ-HĐND NGÀY 18 THÁNG 10 NĂM 2022 CỦA HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHÓA XVI - KỲ HỌP THỨ 19
(Kỳ họp giải quyết công việc phát sinh)
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt
hàng, đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn
kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số
60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài
chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số
56/2022/TT-BTC ngày 16 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một
số nội dung về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập; xử lý tài
sản, tài chính khi tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân
dân tỉnh Lào Cai tại Tờ trình số 64/TTr-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2024 về việc
ban hành nghị quyết sửa đổi, bổ sung danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng
ngân sách nhà nước thuộc một số lĩnh vực thực hiện tại tỉnh Lào Cai ban hành
kèm theo Nghị quyết số 31/NQ-HĐND ngày 18 tháng 10 năm 2022 của Hội đồng nhân
dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 83/BC-KTNS ngày 28 tháng 5 năm 2024 của Ban Kinh
tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa
đổi, bổ sung Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước đối với
một số lĩnh vực thực hiện trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Nghị quyết
số 31/NQ-HĐND ngày 18 tháng 10 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai như
sau:
1. Sửa đổi 02 danh mục dịch vụ
sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.
(Chi
tiết có Phụ lục số 01 đính kèm).
2. Bổ sung 19 danh mục dịch vụ
sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc 4 lĩnh vực sự nghiệp, trong đó:
a) Sự nghiệp giáo dục và đào tạo:
01 danh mục.
b) Sự nghiệp khoa học và công
nghệ: 03 danh mục.
c) Sự nghiệp văn hóa, gia đình,
thể thao và du lịch: 09 danh mục. d) Các hoạt động kinh tế, sự nghiệp khác: 06
danh mục.
(Chi
tiết có Phụ lục số 02 đính kèm).
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh có
trách nhiệm thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân, các ban Hội đồng nhân dân, các tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Bãi bỏ khoản 4 Điều 1 và mục
D của Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 1458/QĐ-UBND ngày 18 tháng 5 năm
2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Danh mục sự nghiệp công thuộc lĩnh vực
văn hóa, gia đình, thể thao và du lịch trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
4. Nghị quyết này được Hội đồng
nhân dân tỉnh Lào Cai khoá XVI, Kỳ họp thứ 19 (kỳ họp giải quyết công việc phát
sinh) thông qua ngày 30 tháng 5 năm 2024./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Các bộ: Tài chính, Lao động, TB&XH, TN&MT, TT&TT, Nông nghiệp
và PTNT; Giáo dục & ĐT;
- Ủy ban dân tộc;
- TT: TU, HĐND, UBND, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Ban Thường trực Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT: HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- VP: TU, Đoàn ĐBQH&HĐND, UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT, Báo Lào Cai, Đài PTTH tỉnh;
- Các phòng chuyên môn thuộc VP;
- Lưu: VT, KTNS.
|
CHỦ TỊCH
Vũ Xuân Cường
|
PHỤ LỤC SỐ 01
SỬA ĐỔI DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP THỰC HIỆN TẠI TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Nghị quyết số 29/NQ-HĐND ngày 30/5/2024 của HĐND tỉnh Lào Cai)
STT
|
Danh mục dịch vụ sự nghiệp công đã ban hành
|
Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sau sửa đổi
|
Ghi chú
|
I
|
Lĩnh vực sự nghiệp giáo dục nghề nghiệp
|
|
|
1
|
Dịch vụ đào tạo sơ cấp nghề,
đào tạo nghề dưới 03 tháng: Đào tạo nghề học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm
|
Dịch vụ đào tạo sơ cấp nghề,
đào tạo nghề dưới 03 tháng cho phụ nữ, lao động nông thôn, người khuyết tật,
người thuộc hộ nghèo, cận nghèo, thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự,
nghĩa vụ công an, thanh niên tình nguyện hoàn thành nhiệm vụ thực hiện chương
trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Lào Cai
|
|
2
|
Dịch vụ đào tạo nghề học nặng
nhọc, độc hại, nguy hiểm: Đào tạo sơ cấp nghề, đào tạo nghề dưới 03 tháng cho
phụ nữ, lao động nông thôn, người khuyết tật, người thuộc hộ nghèo, cận
nghèo, thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an, thanh niên
tình nguyện hoàn thành nhiệm vụ thực hiện chương trình, dự án phát triển kinh
tế - xã hội: Đào tạo nghề cho lao động nông thôn, thanh niên hoàn thành nghĩa
vụ quân sự.
|
Dịch vụ đào tạo nghề học nặng
nhọc, độc hại, nguy hiểm trên địa bàn tỉnh Lào Cai (danh mục nghề do Bộ Lao động,
Thương binh và xã hội quy định).
|
PHỤ LỤC SỐ 02
BỔ SUNG DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI MỘT SỐ LĨNH VỰC THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Nghị quyết số 29/NQ-HĐND ngày 30/5/2024 của HĐND tỉnh Lào Cai)
STT
|
Lĩnh vực/Danh mục dịch vụ sự nghiệp công
|
Ghi chú
|
B
|
Lĩnh vực sự nghiệp giáo dục
đào tạo
|
|
1
|
Dịch vụ đào tạo bồi dưỡng cán
bộ, công chức, viên chức
|
|
a
|
Đào tạo Trung cấp lý luận
chính trị
|
|
b
|
Bồi dưỡng, kiến thức, kỹ năng
quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch công chức, gồm: Bồi dưỡng ngạch chuyên
viên chính và tương đương; bồi dưỡng ngạch chuyên viên và tương đương;
|
|
c
|
Bồi dưỡng theo yêu cầu của vị
trí việc làm lãnh đạo, quản lý
|
|
C
|
Lĩnh vực sự nghiệp văn
hóa, gia đình, thể thao, du lịch
|
|
|
Lĩnh vực Du lịch
|
|
I
|
Dịch vụ lĩnh vực xúc tiến, quảng
bá du lịch tỉnh Lào Cai ở trong nước và ngoài nước:
|
|
1
|
Tổ chức, tham gia hội chợ,
triển lãm trong nước và nước ngoài.
|
|
2
|
Tổ chức, tham gia hội nghị, hội
thảo, tọa đàm, chương trình giới thiệu du lịch Lào Cai ở trong
nước và nước ngoài.
|
|
3
|
Tổ chức sản xuất ấn phẩm, vật
phẩm, video, clip về du lịch tỉnh Lào Cai để quảng bá du lịch ở trong nước và
nước ngoài.
|
|
4
|
Tư vấn, tổ chức khảo sát, điều
tra, thu thập thông tin, xây dựng cơ sở dữ liệu về thống kê du lịch.
|
|
5
|
Tổ chức, tham gia các đoàn khảo
sát trong nước, nước ngoài đến khảo sát về du lịch tại tỉnh
Lào Cai.
|
|
II
|
Dịch vụ lĩnh vực phát triển
thương hiệu du lịch
|
|
1
|
Phát triển thương hiệu du lịch
tỉnh Lào Cai (nghiên cứu thị trường xác định mục tiêu, đăng ký thương hiệu,
xây dựng chiến lược phát triển thương hiệu, tuyên truyền quảng bá thương hiệu
du lịch tỉnh Lào Cai, khu du lịch quốc gia Sa Pa và các địa phương).
|
|
2
|
Tổ chức, tham gia các sự kiện
du lịch tiêu biểu quy mô cấp tỉnh, liên vùng, quốc gia; tổ chức, tham gia lễ
hội về ẩm thực - văn hóa - du lịch của địa phương ở trong nước và nước ngoài.
|
|
3
|
Tổ chức, tham gia bồi dưỡng,
đào tạo nhân lực du lịch cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao
động và các đối tượng liên quan thuộc lĩnh vực du lịch.
|
|
4
|
Tổ chức, tham gia sự kiện văn
hóa - du lịch Lào Cai ở trong nước và nước ngoài.
|
|
D
|
Lĩnh vực sự nghiệp khoa học
và công nghệ
|
|
I
|
Dịch vụ lĩnh vực Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng
|
|
1
|
Xây dựng các tiêu chuẩn địa
phương; xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương và xây dựng các văn bản kỹ thuật
đo lường địa phương.
|
|
II
|
Dịch vụ lĩnh vực Năng lượng
nguyên tử, An toàn bức xạ và hạt nhân
|
|
1
|
Quan trắc và cảnh báo phóng xạ
môi trường tại địa phương (quan trắc các chỉ tiêu phóng xạ môi trường theo tần
sất quy định; quan trắc, lập và công bố cơ sở dữ liệu nền phông phóng xạ
môi trường; …)
|
|
2
|
Đánh giá phát tán của các chất
phóng xạ trong môi trường không khí; môi trường nước
|
|
E
|
Các hoạt động kinh tế, sự
nghiệp khác
|
|
I
|
Hoạt động kinh tế nông
nghiệp và phát triển nông thôn
|
|
1
|
Hoạt động thuộc lĩnh vực trồng
trọt
|
|
|
Sản xuất giống các cây trồng
|
|
2
|
Hoạt động thuộc lĩnh vực thủy
lợi
|
|
|
Quản lý, vận hành công trình
cấp nước sạch tập trung nông thôn
|
|
II
|
Hoạt động kinh tế tài
nguyên môi trường
|
|
*
|
Dịch vụ lĩnh vực Địa chất và
khoáng sản
|
|
1
|
Cắm mốc, đo đạc bản đồ địa
hình và xác định khối lượng khai thác khoáng sản các điểm mỏ
(phục vụ công tác quản lý nhà
nước);
|
|
2
|
Rà soát cắm mốc, khoanh định
khu vực cấm, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh
|
|
III
|
Lĩnh vực sự nghiệp Lao động
TB&XH
|
|
*
|
Dịch vụ lĩnh vực Phòng,
chống tệ nạn xã hội
|
|
1
|
Xác định tình trạng nghiện tại
các cơ sở cai nghiện (không phải tự nguyện)
|
|
IV
|
Lĩnh vực sự nghiệp khác
|
|
*
|
Dịch vụ sự nghiệp thuộc lĩnh
vực khác
|
|
1
|
Quản lý, vận hành, duy trì
các công trình công cộng, bao gồm: Bảo vệ; Vận hành; Vệ sinh; Duy trì chăm
sóc cây xanh.
|
|