ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1192/QĐ-UBND
|
Tây Ninh, ngày 31 tháng 5 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP
ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan
hành chính nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 1090/QĐ-UBND
ngày 14 tháng 5 năm 2019 của UBND tỉnh Tây Ninh về ban hành Kế hoạch thực hiện
Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo
cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng
Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chế độ báo cáo định kỳ trên địa bàn tỉnh
Tây Ninh. Cụ thể như sau (có đính kèm Phụ lục Danh mục chế độ báo cáo định kỳ
giữa các cơ quan hành chính nhà nước):
1. Bãi bỏ việc thực hiện báo cáo
sau:
- Báo cáo quản lý nhà nước về doanh
nghiệp (Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh chủ trì)
Lý do bãi bỏ: Số liệu báo cáo này đã
được lồng ghép vào báo cáo kinh tế - xã hội của tỉnh và thời
điểm chốt số liệu theo mốc thời gian quy định của báo cáo kinh tế, xã hội, an ninh
- quốc phòng. Đồng thời, tất cả số liệu đều được cập nhật vào phần mềm kinh tế
- xã hội của tỉnh.
2. Sửa đổi, bổ
sung các loại báo cáo sau:
2.1. Báo
cáo tình hình chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức không giữ chức vụ
lãnh đạo, quản lý (Quyết định số 1261/QĐ-UBND ngày 23/5/2016 của UBND tỉnh về
ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện quy định danh mục các vị trí công tác và
thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức
trên địa bàn tỉnh Tây Ninh).
Sửa đổi theo hướng xây dựng đề cương
và hướng dẫn cụ thể đối với báo cáo này (Sở Nội vụ tỉnh chủ trì).
2.2. Báo
cáo tình hình thực hiện về tăng cường kỷ cương, kỷ luật hành chính, nâng cao hiệu
quả thời gian làm việc trong các cơ quan, đơn vị (Chỉ thị số 05/CT-UBND ngày
06/6/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh và Công văn số 3232/UBND-NC ngày 15/11/2016).
Sửa đổi tần suất báo cáo: Chỉ thực hiện
báo cáo 6 tháng và năm (Sở Nội vụ tỉnh chủ trì).
2.3. Báo
cáo tổng kết công tác Thi đua khen thưởng (Quyết định số 35/2018/QĐ-UBND ngày
17/9/2018 về ban hành Quy chế công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh
Tây Ninh).
Sửa nội dung của báo cáo: Bỏ phần thể
hiện phân tích số liệu danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng, đưa sang phần
phụ lục số liệu đính kèm (Sở Nội vụ tỉnh chủ trì).
2.4. Báo
cáo công tác hội
Sửa đổi tần suất báo cáo: Chỉ yêu cầu
các hội thực hiện báo cáo 6 tháng và năm (bỏ báo cáo quý I,
9 tháng) (Sở Nội vụ tỉnh chủ trì).
2.5. Báo
cáo tình hình kinh tế - xã hội, an ninh - quốc phòng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
(Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh chủ trì).
Thời gian quy định gửi báo cáo: Báo
cáo hằng tháng gửi chậm nhất ngày 15 của tháng; Báo cáo quý gửi chậm nhất ngày
15 của tháng cuối quý; Báo cáo 6 tháng gửi chậm nhất ngày 15/6; Báo cáo 9 tháng
gửi chậm nhất ngày 15/9; Báo cáo tổng kết năm gửi chậm nhất ngày 15/11.
Mốc thời gian chốt số liệu báo cáo:
Báo cáo định kỳ hằng tháng tính từ ngày 15 tháng trước đến ngày 14 của tháng
thuộc kỳ báo cáo; Báo cáo định kỳ hằng quý tính từ ngày 15 của tháng trước kỳ
báo cáo đến ngày 14 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo; Báo cáo định kỳ 6
tháng đầu năm được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14
tháng 6 của kỳ báo cáo; Báo cáo định kỳ 6 tháng cuối năm được tính từ ngày 15
tháng 6 ước đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo; Báo cáo 9 tháng được tính từ
ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 9 của kỳ báo cáo; Báo
cáo tổng kết năm được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo ước đến
ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.
Riêng đối với các số liệu do Cục Thống
kê tỉnh báo cáo là số liệu ước tính để đảm bảo thời gian gửi báo cáo và mốc thời
gian chốt số liệu quy định nêu trên. Đồng thời, số liệu về
kim ngạch xuất, nhập khẩu hàng hóa trên địa bàn tỉnh: Thực hiện theo Công văn số
1284/UBND-TH ngày 29 tháng 5 năm 2018 của UBND tỉnh.
3. Giữ nguyên chế độ báo cáo định
kỳ đối với các loại báo cáo sau:
3.1. Báo
cáo kết quả thực hiện Chương trình việc làm tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2017-2020
(Quyết định số 36/QĐ-UBND ngày 03/11/2017 của UBND tỉnh về ban hành Chương
trình việc làm tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2017 - 2020; Sở Lao động Thương binh và
Xã hội tỉnh chủ trì).
3.2. Báo
cáo tình hình, kết quả quy định phân cấp nhiệm vụ chi, mức
chi kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Tây Ninh (Quyết định
số 42/2017/QĐ-UBND ngày 7/12/2017 của UBND tỉnh về ban hành Quy định phân cấp
nhiệm vụ chi, mức chi kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh
Tây Ninh; Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh chủ trì).
3.3. Báo
cáo tình hình hoạt động cho vay từ nguồn vốn ủy thác của ngân sách tỉnh tại địa
phương (Quyết định số 43/2017/QĐ-UBND ngày 14/12/2017 của UBND tỉnh về ban hành
Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân hàng địa phương ủy thác qua Ngân hàng
Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách
khác trên địa bàn tỉnh Tây Ninh; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh chủ
trì).
3.4. Báo
cáo tình hình quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm, đối với cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản trên địa bàn theo phân cấp quản lý (Quyết định số 46/2017/QĐ-UBND ngày 20/12/2017 của UBND tỉnh về Phân cấp quản
lý nhà nước đối với UBND các huyện, thành phố về an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực
ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh; Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh chủ trì).
3.5. Báo
cáo tình hình quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm trên địa bàn theo phân cấp quản lý (Quyết định số
33/2016/QĐ-UBND ngày 30/9/2016 của UBND tỉnh về Phân cấp quản lý nhà nước về an
toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của ngành Công thương trên địa bàn tỉnh Tây
Ninh cho UBND cấp huyện quản lý; Sở Công thương tỉnh chủ trì).
3.6. Báo
cáo về công tác quản lý hệ thống thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh
(Quyết định số 40/2016/QĐ-UBND ngày 27/10/2016 của UBND tỉnh về ban hành Quy định
việc phân công trách nhiệm và phân cấp quản lý về quản lý thoát nước và xử lý
nước thải trên địa bàn tỉnh Tây Ninh; Sở Xây dựng tỉnh chủ trì).
3.7. Báo
cáo kết quả thực hiện kế hoạch vốn đầu tư (Quyết định số 48/2016/QĐ-UBND ngày
19/12/2016 của UBND tỉnh về ban hành
Quy định phân cấp quản lý và thực hiện dự án đầu tư công, dự án đầu tư xây dựng
công trình trên địa bàn tỉnh Tây Ninh; Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh chủ trì).
3.8. Báo
cáo kết quả thực hiện dân chủ trong hoạt động cơ quan hành chính nhà nước (Sở Nội
vụ tỉnh chủ trì).
3.9. Báo
cáo tình hình thực hiện công tác dân vận chính quyền (theo tần suất báo cáo đã
sửa đổi: Thực hiện báo cáo năm) (Sở Nội vụ tỉnh chủ trì).
3.10. Báo
cáo công tác địa giới hành chính (theo tần suất báo cáo đã sửa đổi: Thực hiện
báo cáo năm) (Sở Nội vụ tỉnh chủ trì).
Điều 3. Giao các đơn vị chủ trì liên quan đến các báo
cáo được nêu tại Điều 1 có trách nhiệm ban hành văn bản hướng dẫn các đơn vị có
liên quan sửa đổi, bổ sung báo cáo hoặc tham mưu UBND tỉnh ban bành các văn bản
thay thế cho phù hợp với tình hình quản lý nhà nước tại địa phương.
Điều 4. Quyết định này thay thế Quyết định số
3125/QĐ-UBND ngày 21/12/2018 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở,
ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP; các phòng, ban, trung tâm thuộc VP.ĐĐBQH, HĐND và UBND tỉnh;
- Lưu: VT, VP.(B.Hậu)
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Ngọc
|
PHỤ LỤC:
DANH MỤC CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ GIỮA CÁC CƠ QUAN HÀNH
CHÍNH NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 1192/QĐ-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2019 của Chủ tịch
UBND tỉnh Tây Ninh)
STT
|
Tên
báo cáo
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp thực hiện báo cáo
|
Cấp
tỉnh
|
Cấp
huyện
|
Cấp
xã
|
1
|
Báo cáo kết quả thực hiện dân chủ
trong hoạt động cơ quan hành chính nhà nước.
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở,
ban, ngành tỉnh có liên quan
|
UBND
cấp huyện
|
|
2
|
Báo cáo tình hình thực hiện công
tác dân vận chính quyền.
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh có liên quan
|
UBND
cấp huyện
|
|
3
|
Báo cáo tình hình thực hiện về tăng
cường kỷ cương, kỷ luật hành chính, nâng cao hiệu quả thời gian làm việc
trong các cơ quan, đơn vị.
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh có liên quan
|
UBND
cấp huyện
|
|
4
|
Báo cáo tình hình chuyển đổi vị trí
công tác đối với công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý.
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở,
ban, ngành tỉnh có liên quan
|
UBND
cấp huyện
|
|
5
|
Báo cáo tổng kết công tác Thi đua
khen thưởng.
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh có liên quan
|
UBND
cấp huyện
|
|
6
|
Báo cáo công tác địa giới hành
chính
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh có liên quan
|
Các
cơ quan cấp huyện
|
UBND
Cấp xã
|
7
|
Báo cáo công tác hội.
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh có liên quan
|
Các
cơ quan cấp huyện
|
UBND
cấp xã
|
8
|
Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội,
an ninh - quốc phòng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các sở,
ban, ngành tỉnh có liên quan
|
UBND
cấp huyện
|
|
9
|
Báo cáo kết quả thực hiện Chương
trình việc làm tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2017-2020.
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh có liên quan
|
UBND
cấp huyện
|
|
10
|
Báo cáo tình hình, kết quả quy định
phân cấp nhiệm vụ chi, mức chi kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa
bàn tỉnh Tây Ninh.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh có liên quan
|
UBND
cấp huyện
|
|
11
|
Báo cáo tình hình hoạt động cho vay
từ nguồn vốn ủy thác của ngân sách tỉnh tại địa phương.
|
Sở
Lao động -Thương binh và Xã hội
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh có liên quan
|
UBND
cấp huyện
|
|
12
|
Báo cáo tình hình quản lý nhà nước
về an toàn thực phẩm, đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm,
thủy sản trên địa bàn theo phân cấp quản lý.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
Sở, ban, ngành tỉnh có liên quan
|
UBND
cấp huyện
|
|
13
|
Báo cáo tình hình quản lý nhà nước
về an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên địa
bàn theo phân cấp quản lý.
|
Sở
Công thương
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh có liên quan
|
UBND
cấp huyện
|
|
14
|
Báo cáo về công tác quản lý hệ thống
thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Xây dựng
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh có liên quan
|
UBND
cấp huyện
|
UBND
cấp xã
|
15
|
Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch
vốn đầu tư
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh có liên quan
|
UBND
cấp huyện
|
UBND
cấp xã
|