ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1881/QĐ-UBND
|
Lào Cai, ngày 22
tháng 6 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000 KHU CÔNG NGHIỆP TẰNG LOỎNG, HUYỆN BẢO THẮNG,
TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37
Luật có liên quan đến Quy hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày
07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định
số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch
xây dựng;
Căn cứ Văn bản số 834/TTg-KTN ngày 19/5/2016 của
Thủ tướng Chính phủ về việc Đề án điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển các
Khu công nghiệp tỉnh Lào Cai đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016
của Bộ Xây dựng Quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng
vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
Căn cứ vào các Tiêu chuẩn, Quy chuẩn Việt Nam hiện
hành;
Căn cứ Quyết định số 05/2018/QĐ-UBND ngày
19/3/2018 của UBND tỉnh Ban hành Quy định một số nội dung về quản lý quy hoạch xây
dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
Căn cứ Quyết định số 285/QĐ-UBND ngày 10/02/2011
của UBND tỉnh phê duyệt Quy hoạch chi tiết điều chỉnh và mở rộng Khu công nghiệp
Tằng Loỏng, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai, tỷ lệ 1/2000;
Căn cứ Quyết định số 444/QĐ-UBND ngày 26/2/2019
của UBND tỉnh phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp
Tằng Loỏng, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai;
Theo đề nghị của Sở Giao thông vận tải - Xây dựng
tại Tờ trình số 342/TTr-SGTVTXD ngày 12/6/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch
phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Tằng Loỏng, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai
với nội dung sau:
1. Vị trí, ranh giới lập quy
hoạch
a) Vị trí: Thuộc thị trấn Tằng Loỏng và xã
Phú Nhuận huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai.
b) Ranh giới lập quy hoạch:
- Phía Bắc giáp thôn 5 và Bản Mường, xã Xuân Giao,
huyện Bảo Thắng;
- Phía Đông giáp thôn Khe Khoang và thôn Khe Chom,
thị trấn Tằng Loỏng, huyện Bảo Thắng;
- Phía Tây giáp tuyến đường Tỉnh lộ 151 và tuyến đường
Quý Sa - Tằng Loỏng;
- Phía Nam giáp thôn Phú Hà, xã Phú Nhuận, huyện Bảo
Thắng.
2. Quy mô lập quy hoạch
Tổng diện tích lập quy hoạch phân khu là 1.100 ha,
trong đó:
- Điều chỉnh giảm 227,0ha các khu vực sau:
+ 133,3ha là khu vực có địa hình đồi núi cao không
thuận lợi để san gạt, tạo mặt bằng xây dựng các hạng mục và khu chức năng.
+ 93,7ha là diện tích dải đất giáp đường T10 có chiều
rộng khoảng 100m hướng ra ngoài ranh giới quy hoạch và đất giáp đường Tỉnh lộ
151 hướng ra suối Trát là khu vực không phù hợp để bố trí các khu chức năng trong
tổng thể Khu công nghiệp.
- Điều chỉnh tăng 227,0ha các khu vực sau:
+ Bổ sung vào Khu công nghiệp một phần diện tích đất
22,0ha của dự án Nhà máy phốt pho vàng Nam Tiến và dự án Nhà máy sản xuất axit
thực phẩm và các muối phot phát để phù hợp với quy mô của các dự án trên.
+ Bổ sung khu đất có diện tích 205,0ha thuộc phạm
vi đất dự trữ phát triển (toàn bộ khu vực Hồ thải tiếp giáp đến đường vành đai
Quý Sa - Tằng Loỏng) mục đích quy hoạch Hồ thải, Bãi thải và khu vực xử lý chất
thải công nghiệp cho Khu công nghiệp.
3. Tính chất của khu vực lập
quy hoạch
Là Khu công nghiệp nặng, tập trung đa phần là các dự
án luyện kim, hóa chất - phân bón, tuyển quặng, vật liệu xây dựng, khu xử lý chất
thải tập trung, các bãi thải, hồ thải, các loại hình công nghiệp phù hợp khác.
4. Quy hoạch sử dụng đất
a) Đất xây dựng trung tâm điều hành và dịch vụ
công cộng: Diện tích 11,01 ha, có ký hiệu ô đất là TT, mật độ xây dựng tối
đa là 30%, chiều cao xây dựng tối đa là 18,0m.
b) Đất xây dựng Ngành công nghiệp luyện kim - cơ
khí: Tổng diện tích 155,53ha; gồm 4 ô đất có ký hiệu từ A1 đến A4, mật độ dựng
tối đa 55%, chiều cao tối đa 100,0m.
c) Đất xây dựng Ngành công nghiệp Hóa chất -
Phân bón: Tổng diện tích 284,09ha; gồm 21 ô đất có ký hiệu từ B1 đến B21, mật
độ xây dựng tối đa 55%, chiều cao tối đa 50,0m.
d) Đất xây dựng Ngành công nghiệp phù hợp khác
(bố trí mới): Tổng diện tích 148,18ha; gồm 17 ô đất có ký hiệu từ CN1 đến
CN17, mật độ xây dựng tối đa 55%, chiều cao tối đa 50,0m.
* Đối với các ô đất có chiều cao xây dựng tối đa từ
45,0m trở lên, trong bước lập đồ án Quy hoạch chi tiết, lập dự án thì Chủ đầu
tư có trách nhiệm xin ý kiến chấp thuận về chiều cao tĩnh không theo quy định
hiện hành.
e) Đất cây xanh, hành lang an toàn tuyến điện
cao thế: Tổng diện tích 175,04ha, gồm 28 ô đất có ký hiệu từ CX01 đến CX28.
j) Đất xây dựng Bãi tập kết và Khu xử lý chất thải:
Tổng diện tích 210,22ha; gồm 8 ô đất có ký hiệu từ CTR1 đến CTR6 và HT1, HT2.
Trong đó lô đất có ký hiệu CTR1, CTR3 có mật độ XD 55%, chiều cao tối đa 30,0m;
g) Đất xây dựng Công trình đầu mối Hạ tầng kỹ
thuật: Tổng diện tích 24,99ha, gồm 9 ô đất có ký hiệu từ HK1 đến HK9, mật độ
xây dựng 40%, chiều cao tối đa 15,0m (mật độ xây dựng tối đa và chiều cao xây dựng
tối đa trừ ô đất có ký hiệu HK3);
h) Đất xây dựng Bãi tập kết vận chuyển hàng hóa:
Tổng diện tích 11,05ha, ký hiệu ô đất là KB, mật độ xây dựng 30%, chiều cao xây
dựng tối đa 18,0m.
i) Mặt nước: Diện tích 4,42ha, ký hiệu MN.
k) Đất giao thông: Bao gồm giao thông đường
bộ và đường sắt trong Khu công nghiệp (không bao gồm đường nội bộ trong các nhà
máy) có tổng diện tích là 67,0ha.
l) Đất đồi dốc, ta luy, mương nước,...: Tổng
diện tích 8,42ha.
m) Bảng thống kê sử dụng đất:
Số TT
|
Loại đất
|
Ký hiệu
|
Diện tích
(ha)
|
Mật độ XD tối
đa
(%)
|
Chiều cao XD tối
đa
(m)
|
Số lượng
(lô)
|
Tỷ lệ (%)
|
1
|
Đất trung tâm điều hành và dịch vụ công cộng
|
TT-DV
|
11,01
|
30
|
18
|
1
|
1,00
|
2
|
Đất XD ngành CN Luyện kim - Cơ khí
|
A1-A4
|
155,53
|
55
|
100
|
4
|
14,14
|
3
|
Đất XD ngành CN Hóa chất - phân bón
|
B1-B21
|
284,09
|
55
|
50
|
21
|
25,83
|
4
|
Đất XD ngành CN phù hợp khác (bố trí mới)
|
CN1-C17
|
148,18
|
55
|
50
|
17
|
13,47
|
5
|
Đất cây xanh,và hành lang an toàn tuyến điện cao
thế
|
CX1- CX28
|
175,04
|
|
|
28
|
15,91
|
6
|
Đất XD Bãi tập kết và khu XL chất thải rắn
|
-
|
210,22
|
|
|
8
|
19,11
|
|
|
CTR1- CTR3
|
|
55
|
30
|
|
|
|
|
CTR3- CTR6
|
|
|
|
|
|
|
Hồ thải số 1
|
HT1
|
60,16
|
|
|
|
|
|
Hồ thải số 2
|
HT2
|
26,78
|
|
|
|
|
7
|
Đất XD công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật
|
|
24,99
|
|
|
9
|
2,27
|
|
|
HK1
|
3,24
|
40
|
15
|
|
|
|
|
HK2
|
1,84
|
40
|
15
|
|
|
|
|
HK3
|
3,72
|
|
|
|
|
|
|
HK4
|
0,04
|
40
|
15
|
|
|
|
|
HK5
|
1,81
|
40
|
15
|
|
|
|
|
HK6
|
1,38
|
40
|
15
|
|
|
|
|
HK7
|
3,66
|
40
|
15
|
|
|
|
|
HK8
|
1,84
|
40
|
15
|
|
|
|
|
HK9
|
7,46
|
40
|
15
|
|
|
8
|
Đất XD Bãi tập kết và vận chuyển hàng hóa
|
KB
|
11,05
|
30
|
18
|
1
|
1,0
|
9
|
Đất mặt nước
|
MN
|
4,42
|
|
|
|
0,40
|
10
|
Đất Giao thông (không bao gồm đường nội bộ trong
các nhà máy)
|
|
67,00
|
|
|
|
6,09
|
11
|
Đất đồi dốc, ta luy, mương nước...
|
|
8,42
|
|
|
|
0,77
|
|
Tổng diện tích
|
1.100 ha
|
100
|
5. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ
thuật
a) Quy hoạch giao thông:
a1. Giao thông đối ngoại:
- Tuyến đường Tỉnh lộ 151 (đoạn từ nút giao với đường
vành đai Quý Sa - Tằng Loỏng đến nút giao với đường Công ty Luyện đồng Lào Cai)
có quy mô: Bnền =T9,00m trong đó Bmặt =9,0m; Bvỉa hè=
2x5,0m.
- Tuyến đường Tỉnh lộ 151 (đoạn từ nút giao với đường
Công ty Luyện đồng Lào Cai đến hết ranh giới Khu công nghiệp) có quy mô: Bnền
= 17,50m, trong đó Bmặt=7,5m; Bvỉa hè= 2x5,0m.
- Tuyến đường Tỉnh lộ 152 (đoạn trong phạm vi quy
hoạch) có quy mô: Bnền =19,0m trong đó Bmặt=9,0m; Bvỉa
hè= 2x5,0m.
a2. Giao thông nội bộ trong Khu công nghiệp:
- Tuyến đường T10 (đoạn trong phạm vi ranh giới quy
hoạch) có quy mô: Bnền =20,5m trong đó Bmặt =10,5m; Bvỉa
hè= 2x5,0m.
- Tuyến đường T2 (đoạn từ Tỉnh lộ TL151 đến cổng
vào Nhà máy tuyển Apatit) có quy mô: Bnền =31,0m trong đó Bmặt
= 2x9,0m; Bvỉa hè = 2x5,0m; Bphân cách = 3,0m.
- Tuyến đường T2 (đoạn từ cổng vào Nhà máy tuyển
Apatit đến cầu BTCT) có quy mô: Bnền=20,50m trong đó Bmặt=
10,5; Bvỉa hè= 2x5,0m;
- Tuyến đường T2 (đoạn từ đầu cầu BTCT đến cổng vào
Nhà máy phốt pho Apatit có quy mô: Bnền =17,50m, trong đó Bmặt
= 7,5; Bvỉa hè = 2x5,0m;
- Tuyến đường T12 (là tuyến đường đi giữa Khu công
nghiệp từ nút giao với Tỉnh lộ 152 đến nút giao với đường T19) có quy mô: Bnền
=20,50m trong đó Bmặt = 10,50; Bvỉa hè= 2x5,0m;
- Tuyến đường T3 (là tuyến đường T12 kéo dài đến hết
ranh giới lập quy hoạch): có quy mô: Bnền =20,50m trong đó Bmặt
= 10,50; Bvỉa hè = 2x5,0m;
- Tuyến đường T7 (là nút giao với đường T26 đến nhà
máy xử lý chất thải công nghiệp và nguy hại), có quy mô: Bnền
=13,50m trong đó Bmặt= 7,50; Bvỉa hè =2x3,0m;
- Tuyến đường T8 (là tuyến kết nối từ đường T12 đi
Nhà máy xử lý nước thải và Nhà máy phốt pho Nam Tiến), có quy mô: Bnền
=13,50m trong đó Bmặt = 7,50; Bvỉa hè = 2x3,0m;
- Tuyến đường T9 (là tuyến kết nối từ tuyến đường
T10 và Tỉnh lộ 152), có quy mô: Bnền =17,50m trong đó Bmặt
= 7,50; Bvỉa hè = 2x5,0m;
- Tuyến đường T19 (là tuyến kết nối từ tuyến đường
Tỉnh lộ 151 với tuyến đường T12), có quy mô: Bnền =20,50m trong đó Bmặt
=10,50; Bvỉa hè = 2x5,0m;
- Tuyến đường T21 (là tuyến kết nối từ tuyến đường
Tỉnh lộ 151 với tuyến đường T3), có quy mô: Bnền =20,50m trong đó Bmặt
= 10,50; Bvỉa hè= 2x5,0m;
- Tuyến đường T26 (là tuyến kết nối từ tuyến đường
Tỉnh lộ 151 với khu vực Hồ thải), có quy mô: Bnền =13,50m trong đó Bmặt
= 7,50; Bvỉa hè = 2x3,0m;
- Tuyến đường T27 (là tuyến kết nối từ tuyến đường
T19 và tuyến đường T3), có quy mô: Bnền =17,50m trong đó Bmặt=
7,50; Bvỉa hè =. 2x3,0m;
a3. Đường sắt: Quy hoạch giữ nguyên 2 tuyến đường sắt
hiện có, phục vụ cho vận tải hàng hóa của các nhà máy trong Khu công nghiệp.
Tuyến đường sắt vào (từ ga Làng Vàng đến Khu công nghiệp), tuyến đường sắt ra
(từ Khu công nghiệp hướng đi Xuân Giao) có khổ rộng 1,05m.
a4. Hệ thống đường nội bộ trong các nhà máy: Là các
tuyến đường kết nối các khu chức năng nội bộ trong các nhà máy và được cụ thể
hóa bằng quy hoạch chi tiết xây dựng và đảm bảo kết nối với đường giao thông
chính của Khu công nghiệp.
a5. Chỉ giới xây dựng: Lùi ≥ 5,0 m so với chỉ giới
đường đỏ. Hành lang bảo vệ tuyến điện cao thế tuân thủ theo Quy định hiện hành.
b) Chuẩn bị kỹ thuật:
b1. San nền:
- Nguyên tắc san nền: Cân bằng khối lượng đào đắp
cho từng khu vực, độ dốc nền thuận tiện cho giao thông đi lại và đảm bảo yêu cầu
xây dựng các nhà máy sản xuất công nghiệp, đảm bảo thoát nước mưa nhanh, không
gây úng ngập cục bộ, không gây sói lở, hài hoà với kiến trúc cảnh quan của khu
vực.
- Cao độ thiết kế san nền đảm bảo thoát nước tự chảy
có độ dốc i = 0,005 - 0,01, thuận lợi cho việc tổ chức mạng lưới giao thông và
tổ chức mạng lưới thoát nước mặt, thoát nước thải tự chảy có độ dốc i= 0,003 -
0,005 và theo độ dốc các tuyến đường giao thông.
b2. Thoát nước mặt:
- Hệ thống thoát nước mặt được quy hoạch là hệ thống
riêng.
- Thoát nước tự chảy, theo địa hình đã san gạt,
theo độ dốc của đường giao thông.
- Mạng lưới thoát nước mặt được thu gom dọc 2 bên
các trục đường giao thông trong Khu công nghiệp, tự chảy theo độ dốc đường và mặt
bằng công trình. Hướng Bắc thoát nước ra suối Trát, hướng Đông thoát nước ra suối
Tằng Kim, hướng Tây thoát nước ra suối Mã Ngan, hướng Nam thoát nước ra Suối
Hoài.
- Mạng lưới thoát nước mặt được thiết kế là rãnh hở
hình thang B60 và các tuyến cống tròn bê tông cốt thép D75 ÷ D150. Độ sâu mương
từ 1,5 đến 2,0m.
- Độ dốc tối thiểu imin = 1/B, vận tốc chảy trong ống
V = 0.8 ÷ 2.5m/s để đảm bảo trong nước chảy trong mương không bị lắng cặn. Toàn
bộ lưu lượng nước mưa trong Khu công nghiệp được dẫn vào hệ thống rãnh hở ven
đường giao thông rồi chảy vào hệ thống mương thoát nước và thoát ra suối bằng
các cửa xả ra các khe suối.
- Đối với các khu vực xây dựng xen kẹp và xây dựng
mới: Xây dựng đồng bộ hệ thống thoát nước hạ tầng kỹ thuật trong khu vực và đảm
bảo thoát nước vệ sinh, mạng lưới phân bố đều theo hệ thống đường giao thông.
- Nạo vét khơi thông dòng chảy các khe suối, mương
nước hiện trạng đảm bảo thoát lũ, không gây ngập úng khu vực.
c) Quy hoạch cấp nước:
cl. Nhu cầu dùng nước và nguồn nước:
- Tổng nhu cầu dùng nước trong toàn bộ Khu công
nghiệp là: 15.883,08m3. trong đó:
+ Nước dùng cho sản xuất: 12.606m3/ngày
đêm;
+ Nước dùng cho sinh hoạt: 450m3/ngày
đêm;
+ Còn lại là nước dùng cho công cộng, tưới cây, rửa
đường, phòng cháy;
- Riêng nhà máy tuyển quặng Apatít dùng hệ thống nước
tuần hoàn để tái sử dụng lại lượng nước thải sau khi được lắng qua hồ lắng thu
hồi được khoảng 50%.
- Nguồn cấp nước: Theo nguồn nước hiện tại đang sử
dụng đảm bảo cung cấp đầy đủ lưu lượng cho nhu cầu dùng nước Khu công nghiệp Tằng
Loỏng cả hiện tại và tương lai. (Nước Sản xuất và sinh hoạt có trạm bơm Tả
Thàng công suất 46.000m3/ngđ - 60.000m3/ngđ, lấy nước từ
Suối Ngòi Bo và nhà máy tại thôn Tằng Loỏng 2 và thôn Nhuần với công suất 2 nhà
máy là: 30.000m3/ngđ. Tổng công suất là 90.000m3/ngđ cung
cấp riêng cho Khu công nghiệp và cho thị trấn Tằng Loỏng. Nước được bơm từ Nhà
máy nước Tả Thàng về Bể chứa nước đặt trên đồi cao; từ đây nước tự chảy xuống mạng
lưới đường ống trong toàn Khu công nghiệp.
c2. Nguyên tắc và giải pháp thiết kế:
- Trên cơ sở mạng lưới đường ống cấp nước hiện có,
bổ sung thêm đường ống tại những đoạn vỉa hè chưa có tạo mạch vòng cấp nước đầy
đủ và an toàn cho Khu công nghiệp.
- Tính toán áp lực cấp nước cho nhà có chiều cao đến
30,0m. Các công trình nhiều tầng (công trình sử dụng hỗn hợp) được cấp nước
thông qua hệ thống bể chứa và trạm bơm tăng áp cục bộ tại từng công trình.
- Mạng cấp nước chính trong khu vực quy hoạch là mạng
lưới mạch vòng với tuyến ống chính cấp nước D76, D100, D150, D200, D250, D300.
- Các tuyến đường ống cấp nước đi ngầm dưới hè của
các trục đường, chôn sâu 1,0m. Các đoạn ống băng qua đường được đặt trong ống lồng
sắt. Các họng cứu hoả được bố trí trên tuyến truyền dẫn chính, tại các ngã ba,
ngã tư (Khoảng cách khoảng 200m/họng; Áp lực tự do khoảng 30m).
d) Quy hoạch thoát nước thải:
d1. Tính toán nhu cầu xử lý nước thải sinh hoạt và
nước thải sản xuất: Nhu cầu phải xử lý nước thải của khu vực quy hoạch là:
12.402m3/ngày đêm.
d2. Nguyên tắc và giải pháp thiết kế:
- Hệ thống thoát nước thải là hệ thống thoát nước
riêng, được xây dựng trên cơ sở hệ thống hiện có, phù hợp với quy hoạch chung
và các quy hoạch chi tiết đã được duyệt.
- Hệ thống thoát nước thải của Khu công nghiệp bao
gồm 2 trạm xử lý nước thải hiện có và mạng lưới đường ống thu nước thải từ các
lô đất công nghiệp dẫn đến trạm xử lý. Hệ thống cống thoát nước thải ở đây một
phần tự chảy và một phần được bơm cục bộ đưa nước thải về các khu xử lý để làm
sạch theo tiêu chuẩn trước khi xả thải ra môi trường.
d3. Mạng lưới đường ống:
- Các tuyến cống thoát nước thải được bố trí trên
hè đường, dọc theo các tuyến cống thoát nước thải bố trí các hố ga với khoảng
cách trung bình 35,0m - 45,0m nhằm thu nước và kiểm tra mạng lưới. Nước thải của
các nhà máy, xí nghiệp được thu gom đưa về khu xử lý bằng các đường ống tự chảy
D300 và một số vị trí phải đặt bơm cục bộ.
- Cống thoát nước thải sử dụng cống tròn BTCT hoặc ống
nhựa PVC chuyên dụng.
- Các hố ga có H<2m sẽ dùng kết cấu xây gạch, đậy
nắp đan BTCT.
- Các hố ga có H>2m sẽ dùng kết cấu phần đáy sâu
từ 1,5m trở xuống là BTCT, phần 1,5m bên trên xây gạch, đậy nắp đan BTCT.
Nước thải sinh hoạt trong mỗi công trình phải được
xử lý cục bộ sau đó thoát ra các tuyến cống nhánh D300 bố trí dọc theo các tuyến
đường.
d4. Trạm xử lý nước thải: Trong Khu công nghiệp hiện
đã xây dựng 02 trạm xử lý nước thải.
- Trạm xử lý nước thải số 1 (giáp nhà máy Phốt pho
Nam Tiến) công suất hiện tại: 3.000m3/ngày đêm). Tương lai nâng công
suất lên 8.000m3/ngày đêm.
- Trạm xử lý nước thải số 2 (giáp nhà máy Gang thép
Việt - Trung) công suất: 2.000m3/ngày đêm). Tương lai nâng công suất
lên 4.500m3/ngày đêm.
- Trạm xử lý nước thải được kiểm soát, vận hành chặt
chẽ, xử lý nước thải đảm bảo theo các tiêu chuẩn hiện hành.
d5. Thu gom, quản lý và xử lý chất thải công nghiệp:
- Chất thải công nghiệp, rác thải trong Khu công
nghiệp từ các nhà máy sẽ được phân loại riêng ngay trong từng nhà máy. Việc
phân loại phải đảm bảo tách riêng rác thải sinh hoạt và sản xuất thông thường không
độc hại ra khỏi rác thải công nghiệp độc hại. Các loại rác này được tập trung tại
vị trí quy định trong từng nhà máy và được thu gom định kỳ.
- Đối với các tuyến đường trong Khu công nghiệp sẽ
bố trí các thùng rác công cộng với khoảng cách 200m/thùng để thu gom rác sinh
hoạt.
- Rác thải công nghiệp và sinh hoạt sau khi được
thu gom được vận chuyển đưa về khu xử lý rác thải tập trung của Khu công nghiệp.
e) Quy hoạch hệ thống cấp điện:
- Nguồn cấp điện: Theo hiện trạng thực tế Khu công
nghiệp Tằng Loỏng có 01 trạm biến áp 220kV, 03 trạm 110 KV, 01 trạm 110 kV
riêng cho Công ty thép Việt - Trung và một số trạm biến áp 35kV đặt tại các nhà
máy sản xuất hiện có để thuận lợi cho việc lắp đặt và vận hành mạng lưới.
- Nguyên tắc và giải pháp:
+ Toàn bộ hệ thống cấp điện gồm đường dây 220kV, và
110kV các trạm biến áp 220kV và 110kV giữ nguyên.
+ Xây dựng tuyến mới đường dây 35kV đấu nối từ trạm
biến áp 220/35KV để cấp điện cho các nhà máy, xí nghiệp.
f) Quy hoạch thông tin liên lạc:
- Nhu cầu dùng và nguồn cấp: Nhu cầu thuê bao cho
toàn Khu công nghiệp khoảng 300 đầu số.
- Nguồn cấp: Toàn bộ Khu công nghiệp nằm trong vùng
phủ sóng của mạng viễn thông khu vực. Trong khu công nghiệp có 1 trạm Vi ba
đang hoạt động đảm bảo kết nối thông tin liên lạc trong toàn khu.
- Nguyên tắc và giải pháp: Hệ thống thông tin liên
lạc trong toàn Khu công nghiệp được thiết kế phù hợp với hiện trạng và quy hoạch
phân khu.
- Từ tuyến cáp quang gốc (cáp quy chuẩn 100x2 đôi
dây) nối với tổng dung lượng 300 số. Từ tủ cáp xây dựng các tuyến cáp nhánh
theo hành lang đường giao thông.
- Tuyến cáp ngầm hệ thống thông tin liên lạc được
luồn trong ống nhựa vặn xoắn chuyên dùng bảo vệ.
6. Đánh giá tác động môi trường
chiến lược:
Trong đồ án thực hiện đánh giá tác động môi trường
chiến lược chiến lược. Trong bước lập dự án tiếp tục đánh giá tác động môi trường
ĐTM cụ thể theo quy định.
Điều 2. Trên cơ sở quy hoạch
được duyệt, Ban quản lý khu kinh tế tỉnh và Thủ trưởng cơ quan, đơn vị liên
quan có trách nhiệm:
1. Công bố công khai quy hoạch cho tổ chức, cá nhân
liên quan trên địa bàn biết và thực hiện quy hoạch.
2. Tổ chức cắm mốc giới theo quy hoạch ngoài thực địa.
Giao Ban quản lý khu kinh tế và cơ quan có thẩm quyền quản lý mốc giới theo quy
định.
3. Thực hiện đầu tư các hạng mục theo đúng quy hoạch
được duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ngành: Giao thông vận tải - Xây dựng, Tài nguyên và
Môi trường, Trưởng ban quản lý khu kinh tế tỉnh, Chủ tịch UBND huyện Bảo Thắng,
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- TT UBND tỉnh;
- Như điều 3 QĐ;
- Lãnh đạo Văn phòng;
- Lưu: VT, QLĐT4.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trịnh Xuân Trường
|