Quyết định 2133/QĐ-UBND về Kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk năm 2022
Số hiệu | 2133/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 23/09/2022 |
Ngày có hiệu lực | 23/09/2022 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đắk Lắk |
Người ký | Y Giang Gry Niê Knơng |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2133/QĐ-UBND |
Đắk Lắk, ngày 23 tháng 9 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật khoáng sản ngày 17/11/2010; Luật Đấu giá tài sản ngày 17/11/2016.
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản; Nghị định số 67/2019/NĐ-CP ngày 31/7/2019 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản; Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ; Thông tư số 108/2020/TT-BTC ngày 21/12/2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 45/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017; Thông tư số 48/2017/TT-BTC ngày 15/5/2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá tài sản;
Căn cứ Quyết định số 2210/QĐ-UBND ngày 23/9/2014 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020, định hướng đến năm 2030; Quyết định 490/QĐ-UBND ngày 25/02/2022 của UBND tỉnh về việc Điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 2210/QĐ- UBND ngày 23/9/2014 của UBND tỉnh về Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 259/TTr-STNMT ngày 16/9/2022 và Công văn số 2607/STNMT-KS ngày 19/9/2022 .
QUYẾT ĐỊNH:
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành, bãi bỏ Quyết định số 132/QĐ-UBND ngày 21/01/2019 của UBND tỉnh về việc phê duyệt kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh năm 2019./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG
THÔNG THƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2133/QĐ-UBND ngày 23/9/2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh năm 2022, với những nội dung chủ yếu sau:
Căn cứ Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010; Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 67/2019/NĐ-CP ngày 31/7/2019 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản; Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản; Thông tư Liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT- BTC ngày 09/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ;
Căn cứ Luật Đấu giá tài sản số 01/2016/QH14 ngày 17/11/2016; Nghị định số 62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu giá tài sản; Thông tư số 45/2017/TTBTC ngày 12/5/2017 của Bộ Tài chính quy định khung thù lao dịch vụ đấu giá tài sản theo quy định tại Luật Đấu giá tài sản; Thông tư số 108/2020/TTBTC ngày 21/12/2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 45/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017; Thông tư số 48/2017/TT-BTC ngày 15/5/2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá tài sản;
Căn cứ Quyết định số 2210/QĐ-UBND ngày 23/9/2014 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020, định hướng đến năm 2030; Quyết định 490/QĐ-UBND ngày 25/02/2022 của UBND tỉnh về việc Điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 2210/QĐ-UBND ngày 23/9/2014 của UBND tỉnh về Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
1. Mục đích:
- Nhằm đổi mới cơ chế quản lý hoạt động khoáng sản theo cơ chế kinh tế thị trường đúng theo quy định của Luật Khoáng sản năm 2010;
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2133/QĐ-UBND |
Đắk Lắk, ngày 23 tháng 9 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật khoáng sản ngày 17/11/2010; Luật Đấu giá tài sản ngày 17/11/2016.
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản; Nghị định số 67/2019/NĐ-CP ngày 31/7/2019 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản; Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ; Thông tư số 108/2020/TT-BTC ngày 21/12/2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 45/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017; Thông tư số 48/2017/TT-BTC ngày 15/5/2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá tài sản;
Căn cứ Quyết định số 2210/QĐ-UBND ngày 23/9/2014 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020, định hướng đến năm 2030; Quyết định 490/QĐ-UBND ngày 25/02/2022 của UBND tỉnh về việc Điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 2210/QĐ- UBND ngày 23/9/2014 của UBND tỉnh về Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 259/TTr-STNMT ngày 16/9/2022 và Công văn số 2607/STNMT-KS ngày 19/9/2022 .
QUYẾT ĐỊNH:
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành, bãi bỏ Quyết định số 132/QĐ-UBND ngày 21/01/2019 của UBND tỉnh về việc phê duyệt kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh năm 2019./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG
THÔNG THƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2133/QĐ-UBND ngày 23/9/2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh năm 2022, với những nội dung chủ yếu sau:
Căn cứ Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010; Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 67/2019/NĐ-CP ngày 31/7/2019 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản; Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản; Thông tư Liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT- BTC ngày 09/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ;
Căn cứ Luật Đấu giá tài sản số 01/2016/QH14 ngày 17/11/2016; Nghị định số 62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu giá tài sản; Thông tư số 45/2017/TTBTC ngày 12/5/2017 của Bộ Tài chính quy định khung thù lao dịch vụ đấu giá tài sản theo quy định tại Luật Đấu giá tài sản; Thông tư số 108/2020/TTBTC ngày 21/12/2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 45/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017; Thông tư số 48/2017/TT-BTC ngày 15/5/2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá tài sản;
Căn cứ Quyết định số 2210/QĐ-UBND ngày 23/9/2014 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020, định hướng đến năm 2030; Quyết định 490/QĐ-UBND ngày 25/02/2022 của UBND tỉnh về việc Điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 2210/QĐ-UBND ngày 23/9/2014 của UBND tỉnh về Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
1. Mục đích:
- Nhằm đổi mới cơ chế quản lý hoạt động khoáng sản theo cơ chế kinh tế thị trường đúng theo quy định của Luật Khoáng sản năm 2010;
- Phát huy tiềm năng khoáng sản, thu hút đầu tư khai thác có hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng sản tại địa phương, tăng nguồn thu ngân sách cho Nhà nước. Hoạt động khai thác phải đảm bảo có hiệu quả, tiết kiệm, tránh lãng phí, thất thoát tài nguyên; bảo vệ môi trường;
- Đảm bảo thực hiện việc cấp giấy phép thăm dò, khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường cho tổ chức, cá nhân trên cơ sở quyết định phê duyệt kết quả trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản của UBND tỉnh;
- Đáp ứng nhu cầu vật liệu xây dựng phục vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh, đặc biệt là đất san lấp phục vụ nhu cầu cấp thiết cho các công trình dự án trên địa bàn.
2. Yêu cầu:
- Khu vực mỏ đưa ra đấu giá phải phù hợp với quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản được UBND tỉnh phê duyệt;
- Thực hiện việc đấu giá đảm bảo đúng quy định của pháp luật, khách quan, công bằng, minh bạch.
1. Khu vực đấu giá quyền khai thác khoáng sản đợt 1 năm 2022:
Tổng số 48 khu vực khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn, diện tích 304,61 ha (Diện tích, vị trí thể hiện trên Phụ lục kèm theo).
2. Hình thức đấu giá quyền khai thác khoáng sản:
Đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản.
3. Phương pháp thực hiện:
Tổ chức phiên đấu giá theo quy định của Luật Đấu giá tài sản ngày 17/11/2016; Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản; Thông tư Liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều về đấu giá quyền khai thác khoáng sản; Thông tư số 48/2017/TT-BTC ngày 15/5/2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá tài sản và các quy định của pháp luật có liên quan.
4. Thời gian thực hiện: Trong năm 2022.
Trường hợp, trong năm 2022 chưa thực hiện việc đấu giá quyền khai thác khoáng sản đối với các khu vực đã phê duyệt trong Kế hoạch này thì chuyển sang đấu giá quyền khai thác khoáng sản trong các năm tiếp theo.
5. Kinh phí thực hiện: Theo quy định tại Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ; Thông tư số 48/2017/TT-BTC ngày 15/5/2017 của Bộ Tài chính; Thông tư số 45/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017; Thông tư số 108/2020/TT-BTC ngày 21/12/2020 của Bộ Tài chính và các quy định của pháp luật có liên quan.
1. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan:
a) Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Thông báo công khai danh mục các khu vực mỏ khoáng sản trong kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên Trang thông tin điện tử của tỉnh và các phương tiện thông tin đại chúng theo quy định.
- Xây dựng tiêu chí lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản; thông báo công khai về việc lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản; tổ chức lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản để tổ chức cuộc đấu giá theo kế hoạch được phê duyệt.
- Lập hồ sơ cụ thể cho khu vực mỏ đấu giá bao gồm: Xác định vị trí, diện tích, đánh giá sơ bộ về tiềm năng khoáng sản, xây dựng phương án đấu giá, xác định giá khởi điểm, bước giá, tiền đặt trước cho từng khu vực mỏ khoáng sản đưa ra đấu giá trình UBND tỉnh phê duyệt theo quy định.
- Lập dự toán kinh phí phục vụ công tác đấu giá quyền khai thác khoáng sản đối với khu vực mỏ nằm trong kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản năm 2022, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt.
- Tham mưu cho UBND tỉnh triển khai và tổ chức thực hiện đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo đúng quy định của pháp luật về khoáng sản và của pháp luật khác có liên quan.
b) Sở Tài chính:
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc thực hiện các công việc liên quan đến trình tự, thủ tục đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo quy định của pháp luật.
- Bố trí kinh phí phục vụ công tác đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo quy định.
c) Các Sở: Tư pháp, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công an tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình, có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc tổ chức và triển khai hoạt động đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo kế hoạch này và quy định của pháp luật.
d) Trách nhiệm của UBND các huyện nơi có mỏ đưa ra đấu giá:
- Đăng ký các điểm mỏ đấu giá quyền khai thác khoáng sản vào Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 và các năm tiếp theo.
- Tổ chức chỉ đạo thực hiện việc bảo vệ mặt bằng, khoáng sản khu đấu giá quyền khai thác khoáng sản, đảm bảo nguyên trạng để bàn giao cho tổ chức, cá nhân trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
- Phối hợp với các Sở, ngành liên quan của tỉnh tổ chức và triển khai hoạt động đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này nếu có những vấn đề vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung các Sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố kịp thời phản ánh, báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường) xem xét, quyết định.
Trên đây là nội dung chủ yếu kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk năm 2022, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành để các ngành, các cấp và các tổ chức, cá nhân có liên quan triển khai, thực hiện./.
DANH MỤC CÁC KHU VỰC ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2022 VÀ NHỮNG NĂM TIẾP THEO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2133/QĐ-UBND ngày 23 tháng 9 năm 2022 của
Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT |
Loại khoáng sản |
Tên mỏ, vị trí khu vực khai thác |
Tọa độ VN2000, kinh tuyến trục 108°30' múi chiếu 3° phù hợp với Quy hoạch khoáng sản và Quy hoạch sử dụng đất |
Diện tích (ha) |
Số hiệu bổ sung quy hoạch |
||
Điểm |
X (m) |
Y (m) |
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đất san lấp |
Thôn K'Ty, xã Chứ KBô |
1 |
1439746,81 |
470106,09 |
2 |
BS- DSL-7 |
2 |
1439946,81 |
470106,09 |
|||||
3 |
1439946,81 |
470206,09 |
|||||
4 |
1439746,81 |
470206,09 |
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Sét gạch ngói |
Buôn Kô, xã Ea Bông |
1 |
1387191,29 |
450435,14 |
5 |
BS-S-12 |
2 |
1387260,30 |
450683,53 |
|||||
3 |
1387185,00 |
450681,07 |
|||||
4 |
1387118,92 |
450707.77 |
|||||
5 |
1387073,68 |
450742,67 |
|||||
6 |
1387069,54 |
450748,74 |
|||||
7 |
1386983,49 |
450504,54 |
|||||
3 |
Sét gạch ngói |
Xã Ea Bông |
1 |
1385741,66 |
451519,42 |
3,20 |
BS-S-13 |
2 |
1385764,20 |
451549,77 |
|||||
3 |
1385805,09 |
451731,76 |
|||||
4 |
1385622,08 |
451780,78 |
|||||
5 |
1385622,05 |
451735,12 |
|||||
6 |
1385647,59 |
451669,90 |
|||||
7 |
1385649,55 |
451659,24 |
|||||
8 |
1385646,87 |
451544,56 |
|||||
1 |
1385877,00 |
451721,00 |
2,23 |
||||
2 |
1385902,00 |
451824,00 |
|||||
3 |
1385854,00 |
451873,00 |
|||||
4 |
1385826,00 |
451817,00 |
|||||
5 |
1385735,00 |
451859,00 |
|||||
6 |
1385728,00 |
451841,00 |
|||||
7 |
1385674,00 |
451872,00 |
|||||
8 |
1385636,00 |
451819,00 |
|||||
9 |
1385713,00 |
451781,00 |
|||||
10 |
1385707,00 |
451766,00 |
|||||
4 |
Đất san lấp |
xã Dray Sáp |
1 |
1388313,00 |
438686,00 |
4,69 |
BS- DSL-25 |
2 |
1388318,00 |
438884,00 |
|||||
3 |
1388112,00 |
438896,00 |
|||||
4 |
1388083,00 |
438682,00 |
|||||
5 |
1388220,00 |
438669,00 |
|||||
5 |
Đất san lấp |
Thôn Sơn Trà, xã Bình Hòa |
1 |
1378286,50 |
448299,28 |
4,27 |
BS- DSL-28 |
2 |
1378281,07 |
448348,69 |
|||||
3 |
1378320,60 |
448356,10 |
|||||
4 |
1378314,67 |
448404,52 |
|||||
5 |
1378326,52 |
448453,93 |
|||||
6 |
1378351,23 |
448533,48 |
|||||
7 |
1378339,37 |
448543,36 |
|||||
8 |
1378344,31 |
448554,73 |
|||||
9 |
1378331,96 |
448566,83 |
|||||
10 |
1378342,76 |
448579,63 |
|||||
11 |
1378323,74 |
448617,33 |
|||||
12 |
1378272,82 |
448727,55 |
|||||
13 |
1378221,99 |
448764,79 |
|||||
14 |
1378212,08 |
448585,77 |
|||||
15 |
1378226,00 |
448489,00 |
|||||
16 |
1378238,00 |
448460,00 |
|||||
17 |
1378218,78 |
448372,97 |
|||||
18 |
1378228,01 |
448300,00 |
|||||
19 |
1378245,49 |
448290,39 |
|||||
6 |
Sét gạch ngói |
Buôn Rung, thị trấn Buôn Trấp |
1 |
1382910,54 |
451621,98 |
9 |
BS-S-14 |
2 |
1382911,55 |
451928,70 |
|||||
3 |
1382883,21 |
452009,18 |
|||||
4 |
1382901,94 |
452143,30 |
|||||
5 |
1382824,84 |
452152,92 |
|||||
6 |
1382647,70 |
452101,29 |
|||||
7 |
1382795,00 |
451665,00 |
|||||
7 |
Đá làm VLXD TT |
Xã Ea Na, xã Dray Sáp |
1 |
1388602,72 |
443549,38 |
9,39 |
BS-D-19 |
2 |
1388760,29 |
443609,70 |
|||||
3 |
1388752,58 |
443693,16 |
|||||
4 |
1388772,72 |
443727,95 |
|||||
5 |
1388756,06 |
443835,93 |
|||||
6 |
1388746,56 |
443857,11 |
|||||
7 |
1388749,95 |
443920,26 |
|||||
8 |
1388710,06 |
443956,28 |
|||||
9 |
1388678,57 |
443930,91 |
|||||
10 |
1388596,28 |
443986,50 |
|||||
11 |
1388498,99 |
443988,42 |
|||||
12 |
1388460,40 |
443942,73 |
|||||
13 |
1388432,14 |
443937,63 |
|||||
14 |
1388432,30 |
443870,81 |
|||||
15 |
1388520,10 |
443831,16 |
|||||
16 |
1388544,66 |
443782,34 |
|||||
17 |
1388526,73 |
443719,52 |
|||||
18 |
1388540,13 |
443671,43 |
|||||
19 |
1388569,62 |
443638,94 |
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Sét gạch ngói |
Xã Ea Uy |
1 |
1395972,02 |
488599,58 |
5 |
BS-S-2 |
2 |
1396018,87 |
488647,97 |
|||||
3 |
1396091,35 |
488704,39 |
|||||
4 |
1396104,44 |
488749,34 |
|||||
5 |
1396025,89 |
488788,60 |
|||||
6 |
1396051,76 |
488823,60 |
|||||
7 |
1396110,82 |
488787,57 |
|||||
8 |
1396119,37 |
488869,27 |
|||||
9 |
1396089,09 |
488897,52 |
|||||
10 |
1396059,78 |
488874,56 |
|||||
11 |
1396047,33 |
488871,88 |
|||||
12 |
1396033,52 |
488873,95 |
|||||
13 |
1396012,66 |
488884,66 |
|||||
14 |
1395977,85 |
488825,01 |
|||||
15 |
1395890,54 |
488794,58 |
|||||
16 |
1395826,70 |
488778,31 |
|||||
17 |
1395796,02 |
488700,98 |
|||||
9 |
Sét gạch ngói |
Xã Vụ Bổn |
1 |
1401477,63 |
492170,62 |
3,57 |
BS-S-1 |
2 |
1401505,56 |
492207,70 |
|||||
3 |
1401534,16 |
492277,78 |
|||||
4 |
1401512,91 |
492323,70 |
|||||
5 |
1401542,33 |
492334,59 |
|||||
6 |
1401544,59 |
492369,13 |
|||||
7 |
1401534,13 |
492424,43 |
|||||
8 |
1401447,72 |
492408,88 |
|||||
9 |
1401314,61 |
492345,76 |
|||||
10 |
1401364,23 |
492297,23 |
|||||
11 |
1401345,01 |
492255,97 |
|||||
12 |
1401418,00 |
492202,00 |
|||||
10 |
Sét gạch ngói |
Xã Ea Yiêng |
1 |
1389923,68 |
489755,95 |
4,52 |
BS-S-3 |
2 |
1389895,18 |
489809,35 |
|||||
3 |
1389656,93 |
489939,80 |
|||||
4 |
1389624,89 |
489898,05 |
|||||
5 |
1389631,45 |
489761,56 |
|||||
6 |
1389725,34 |
489698,63 |
|||||
7 |
1389801,06 |
489680,56 |
|||||
8 |
1389841,23 |
489690,81 |
|||||
11 |
Đá làm VLXD TT |
Xã Ea Yông |
1 |
1401040,11 |
476594,91 |
6,38 |
BS-D-9 |
2 |
1401169,45 |
476688,98 |
|||||
3 |
1401237,92 |
476914,47 |
|||||
4 |
1401090,42 |
476952,23 |
|||||
5 |
1401060,04 |
476876,77 |
|||||
6 |
1401010,43 |
476885,01 |
|||||
7 |
1400935,00 |
476636,00 |
|||||
12 |
Sét gạch ngói |
Xã Ea Yiêng |
1 |
1391943,00 |
488736,00 |
3,24 |
BS-S-4 |
2 |
1392042,00 |
488718,00 |
|||||
3 |
1392028,00 |
488677,00 |
|||||
4 |
1392107,00 |
488591,00 |
|||||
5 |
1392148,00 |
488610,00 |
|||||
6 |
1392248,00 |
488567,00 |
|||||
7 |
1392177,00 |
488759,00 |
|||||
8 |
1392133,00 |
488664,00 |
|||||
9 |
1392068,00 |
488710,00 |
|||||
10 |
1392098,00 |
488777,00 |
|||||
11 |
1391951,00 |
488867,00 |
|||||
13 |
Sét gạch ngói |
Xã Vụ Bổn |
1 |
1402170,00 |
493150,00 |
3,83 |
BS-S-5 |
2 |
1402292,00 |
493195,00 |
|||||
3 |
1402265,00 |
493311,00 |
|||||
4 |
1402202,00 |
493263,00 |
|||||
5 |
1402179,00 |
493342,00 |
|||||
6 |
1402145,00 |
493399,00 |
|||||
7 |
1402079,00 |
493348,00 |
|||||
8 |
1402125,00 |
493272,00 |
|||||
9 |
1402174,00 |
493260,00 |
|||||
1 |
1402416,00 |
493585,00 |
|||||
2 |
1402398,00 |
493633,00 |
|||||
3 |
1402307,00 |
493586,00 |
|||||
4 |
1402252,00 |
493553,00 |
|||||
5 |
1402233,00 |
493604,00 |
|||||
6 |
1402180,00 |
493582,00 |
|||||
7 |
1402229,00 |
493466,00 |
|||||
8 |
1402327,00 |
493525,00 |
|||||
14 |
Sét gạch ngói |
Xã Vụ Bổn |
1 |
1401943,99 |
493252,99 |
2 |
BS-S-6 |
2 |
1402012,15 |
493299,09 |
|||||
3 |
1401879,00 |
493510,93 |
|||||
4 |
1401813,73 |
493462,37 |
|||||
1 |
1400926,00 |
493620,99 |
1,46 |
||||
2 |
1400941,00 |
493636,00 |
|||||
3 |
1401026,73 |
493678,87 |
|||||
4 |
1400977,89 |
493753,73 |
|||||
5 |
1400948,00 |
493814,99 |
|||||
6 |
1400938,00 |
493815,99 |
|||||
7 |
1400881,99 |
493738,00 |
|||||
1 |
1401353,00 |
493639,00 |
0,95 |
||||
2 |
1401174,00 |
493533,00 |
|||||
3 |
1401211,00 |
493497,00 |
|||||
4 |
1401374,00 |
493594,00 |
|||||
15 |
Sét gạch ngói |
Xã Ea Uy |
1 |
1397045,36 |
488900,74 |
8,98 |
BS-S-9 |
2 |
1397186,27 |
488991,64 |
|||||
3 |
1397229,51 |
489231,85 |
|||||
4 |
1396990,48 |
489352,25 |
|||||
5 |
1396943,24 |
489105,69 |
|||||
6 |
1396960,63 |
488938,26 |
|||||
16 |
Đá làm VLXD TT |
xã Ea Yông |
1 |
1401647,30 |
477497,10 |
3,50 |
BS-D-11 |
2 |
1401670,40 |
477616,80 |
|||||
3 |
1401678,40 |
477675,70 |
|||||
4 |
1401659,80 |
477720,80 |
|||||
5 |
1401590,10 |
477796,90 |
|||||
6 |
1401551,80 |
477776,40 |
|||||
7 |
1401528,30 |
477747,37 |
|||||
8 |
1401513,52 |
477540,03 |
|||||
9 |
1401573,43 |
477534,68 |
|||||
17 |
Đá làm VLXD TT |
Thôn 14, xã Krông Búk |
1 |
1416143,00 |
490454,00 |
6,16 |
BS-D-12 |
2 |
1416048,01 |
490180,49 |
|||||
3 |
1416256,00 |
490148,00 |
|||||
4 |
1416367,00 |
490212,00 |
|||||
5 |
1416461,00 |
490395,00 |
|||||
6 |
1416407,00 |
490430,00 |
|||||
7 |
1416312,00 |
490450,00 |
|||||
8 |
1416317,00 |
490383,00 |
|||||
9 |
1416250,00 |
490263,00 |
|||||
10 |
1416143,00 |
490308,00 |
|||||
18 |
Đá làm VLXD TT |
Xã Hòa Tiến |
NV-1 |
1399817,00 |
481786,00 |
3,54 |
BS-D-10 |
NV-2 |
1399810,00 |
481796,00 |
|||||
NV-3 |
1399744,00 |
481817,00 |
|||||
NV-4 |
1399704,00 |
481707,00 |
|||||
NV-5 |
1399733,00 |
481618,00 |
|||||
NV-6 |
1399757,00 |
481606,00 |
|||||
NV-7 |
1399888,00 |
481564,00 |
|||||
NV-8 |
1399903,00 |
481589,00 |
|||||
NV-9 |
1399924,00 |
481634,00 |
|||||
NV-10 |
1399892,00 |
481668,00 |
|||||
NV-11 |
1399919,00 |
481702,00 |
|||||
NV-12 |
1399862,00 |
481759,00 |
|||||
NV-13 |
1399835,00 |
481752,00 |
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
19 |
Đá làm VLXD TT |
Thôn 12, xã Hoà Phú |
1 |
1389135,00 |
433861,00 |
7 |
BS-D-1 |
2 |
1389307,00 |
434099,00 |
|||||
3 |
1389104,00 |
434162,00 |
|||||
4 |
1389060,00 |
434122,00 |
|||||
5 |
1389041,00 |
434126,00 |
|||||
6 |
1388900,00 |
434144,00 |
|||||
7 |
1389030,00 |
433878,00 |
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
20 |
Sét gạch ngói |
Xã Ea Lê, huyện Ea Súp |
1 |
1447259,91 |
434132,80 |
1,34 |
BS-S-15 ĐGKT_S.4 |
2 |
1447280,84 |
434194,87 |
|||||
3 |
1447282,78 |
434209,80 |
|||||
4 |
1447274,90 |
434223,22 |
|||||
5 |
1447277,39 |
434251,40 |
|||||
6 |
1447263,65 |
434272,98 |
|||||
7 |
1447237,44 |
434262,47 |
|||||
8 |
1447212,63 |
434289,25 |
|||||
9 |
1447143,65 |
434267,98 |
|||||
10 |
1447168,38 |
434199,94 |
|||||
21 |
Đá làm VLXD TT và Đất san lấp |
Xã Cư M’Lan |
1 |
1442742,71 |
431203,98 |
26,39 |
BS-D-21 |
2 |
1442682,00 |
431313,00 |
|||||
3 |
1442806,01 |
431314,66 |
|||||
4 |
1442870,09 |
431368,34 |
|||||
5 |
1442645,45 |
431434,30 |
|||||
6 |
1442530,13 |
431225,07 |
|||||
7 |
1442370,09 |
431477,62 |
|||||
8 |
1441972,91 |
431050,02 |
|||||
9 |
1442081,09 |
430876,56 |
|||||
10 |
1442593,65 |
431047,46 |
|||||
11 |
1442814,00 |
431076,00 |
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
22 |
Sét gạch ngói |
Thôn 4, xã Ea Păl |
1 |
1403501,94 |
508531,01 |
4,65 |
BS-S-10 |
2 |
1403481,52 |
508821,82 |
|||||
3 |
1403464,17 |
508821,09 |
|||||
4 |
1403333,00 |
508760,00 |
|||||
5 |
1403338,00 |
508751,00 |
|||||
6 |
1403255,05 |
508732,29 |
|||||
7 |
1403432,42 |
508482,29 |
|||||
23 |
Đất san lấp |
Khối 2, thị trấn Ea Knốp |
1 |
1419783,49 |
503145,76 |
10 |
BS- DSL-9 |
2 |
1419994,58 |
503471,28 |
|||||
3 |
1419857,42 |
503559,13 |
|||||
4 |
1419780,62 |
503655,16 |
|||||
5 |
1419775,81 |
503636,84 |
|||||
6 |
1419743,48 |
503619,24 |
|||||
7 |
1419735,60 |
503607,98 |
|||||
8 |
1419718,40 |
503516,59 |
|||||
9 |
1419659,69 |
503437,31 |
|||||
10 |
1419615,34 |
503228,46 |
|||||
24 |
Đất san lấp |
Đồi Cư Pur, xã Cư Huê |
1 |
1419372,40 |
488832,99 |
4,48 |
BS- DSL-13 |
2 |
1419397,98 |
488979,75 |
|||||
3 |
1419422,99 |
489016,52 |
|||||
4 |
1419482,57 |
489206,10 |
|||||
5 |
1419525,93 |
489195,45 |
|||||
6 |
1419529,00 |
489216,00 |
|||||
7 |
1419338,00 |
489237,00 |
|||||
8 |
1419290,83 |
488847,14 |
|||||
25 |
Đất san lấp |
Thôn 3B, thôn 4, xã Ea Ô |
1 |
1405139,21 |
500629,18 |
1,32 |
BS- DSL-14 |
2 |
1405137,72 |
500701,15 |
|||||
3 |
1405116,60 |
500774,54 |
|||||
4 |
1405125,25 |
500832,10 |
|||||
5 |
1405155,59 |
500870,14 |
|||||
6 |
1405214,23 |
500878,15 |
|||||
7 |
1405216,43 |
500825,57 |
|||||
26 |
Đất san lấp |
Thôn 23, xã Cư Ni |
1 |
1407149,79 |
499254,17 |
2,48 |
BS- DSL-16 |
2 |
1407196,06 |
499314,37 |
|||||
3 |
1407197,35 |
499378,99 |
|||||
4 |
1407212,06 |
499432,99 |
|||||
5 |
1407211, 07 |
499438,68 |
|||||
6 |
1407067,00 |
499464,00 |
|||||
7 |
1407051,00 |
499294,00 |
|||||
27 |
Đá làm VLXD TT |
Thôn 6 B, xã Ea Păl |
1 |
1407810,00 |
509169,00 |
10,15 |
BS-D-14 |
2 |
1407810,00 |
509352,00 |
|||||
3 |
1407274,00 |
509353,00 |
|||||
4 |
1407274,00 |
509133,99 |
|||||
5 |
1407515,00 |
509178,00 |
|||||
6 |
1407535,00 |
509168,00 |
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
28 |
Đá làm VLXD TT |
Buôn Năng, xã Cư Prao |
1 |
1425046,19 |
526028,21 |
3,48 |
BS-D-17 |
2 |
1425080,00 |
526106,00 |
|||||
3 |
1424917,00 |
526111,00 |
|||||
4 |
1424597,00 |
526241,00 |
|||||
5 |
1424582,86 |
526209,11 |
|||||
6 |
1424686,28 |
526166,33 |
|||||
7 |
1424684,44 |
526101,86 |
|||||
8 |
1424872,85 |
526022,05 |
|||||
9 |
1424877,03 |
526028,62 |
|||||
10 |
1424846,77 |
526068,11 |
|||||
11 |
1424849,37 |
526069,84 |
|||||
12 |
1424841,70 |
526085,54 |
|||||
13 |
1424846,87 |
526096,16 |
|||||
14 |
1424899,91 |
526060,49 |
|||||
15 |
1424963,91 |
526027,27 |
|||||
16 |
1424976,21 |
526058,33 |
|||||
29 |
Sét gạch ngói |
Thôn Hồ, xã Cư M'ta |
1 |
1408284,58 |
527759,56 |
10 |
BS-S-11 |
2 |
1408309,92 |
527929,41 |
|||||
3 |
1408208,52 |
527980,51 |
|||||
4 |
1408160,29 |
527949,61 |
|||||
5 |
1408108,73 |
527949,19 |
|||||
6 |
1407985,03 |
527866,69 |
|||||
7 |
1407794,14 |
528002,93 |
|||||
8 |
1407663,49 |
527941,99 |
|||||
9 |
1407824,73 |
527783,46 |
|||||
10 |
1407935,58 |
527747,22 |
|||||
11 |
1408016,19 |
527715,52 |
|||||
12 |
1408164,06 |
527794,21 |
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
30 |
Đất san lấp |
Thôn 7, xã Hòa Sơn |
1 |
1385089,08 |
477902,54 |
3 |
BS- DSL-46 |
2 |
1385192,32 |
478055,16 |
|||||
3 |
1385052,57 |
478149,21 |
|||||
4 |
1385048,92 |
478138,56 |
|||||
5 |
1385036,32 |
478118,39 |
|||||
6 |
1385036,32 |
478118,39 |
|||||
7 |
1384993,95 |
478055,07 |
|||||
8 |
1384959,82 |
478015,41 |
|||||
9 |
1384943,99 |
478000,00 |
|||||
31 |
Đất san lấp |
Buôn Tơng Rơng A, xã Cư Drăm |
1 |
1378744,88 |
506753,71 |
1,5 |
BS- DSL-48 |
2 |
1378827,00 |
506806,60 |
|||||
3 |
1378725,05 |
506960,74 |
|||||
4 |
1378690,74 |
506916,81 |
|||||
5 |
1378689,29 |
506850,10 |
|||||
6 |
1378688,44 |
506842,53 |
|||||
32 |
Đất san lấp |
Thôn 9, xã Hòa Lễ |
1 |
1386972,79 |
490086,94 |
1 |
BS- DSL-49 |
2 |
1386963,84 |
490189,53 |
|||||
3 |
1386924,94 |
490201,98 |
|||||
4 |
1386878.80 |
490209,26 |
|||||
5 |
1386878,80 |
490088,89 |
|||||
33 |
Đất san lấp |
Thôn 11, xã Khuê Ngọc Điền |
1 |
1386891,63 |
480632,60 |
5 |
BS- DSL-50 |
2 |
1386908,10 |
480699,71 |
|||||
3 |
1386920,78 |
480696,46 |
|||||
4 |
1386918,14 |
480684,20 |
|||||
5 |
1387131,23 |
480741,60 |
|||||
6 |
1387122,20 |
480769,88 |
|||||
7 |
1386995,20 |
480723,10 |
|||||
8 |
1386902,12 |
480743,41 |
|||||
9 |
1386915,01 |
480948,23 |
|||||
10 |
1386927,73 |
481032,06 |
|||||
11 |
1386819,49 |
481052,75 |
|||||
12 |
1386771,66 |
480845,33 |
|||||
13 |
1386828,34 |
480706,30 |
|||||
14 |
1386799,05 |
480686,15 |
|||||
34 |
Đất san lấp |
Xã Ea Trul |
1 |
1382723,99 |
472381,05 |
0,45 |
BS- DSL-51 |
2 |
1382750,59 |
472397,69 |
|||||
3 |
1382748,98 |
472442,70 |
|||||
4 |
1382686,04 |
472436,88 |
|||||
5 |
1382685,99 |
472430,70 |
|||||
6 |
1382682,67 |
472416,58 |
|||||
7 |
1382669,37 |
472403,70 |
|||||
8 |
1382651,49 |
472392,07 |
|||||
9 |
1382641,17 |
472378,94 |
|||||
35 |
Than bùn |
Xã Hòa Phong |
1 |
1386087,44 |
495647,64 |
4,37 |
BS-TB-1 |
2 |
1386111,26 |
495598,18 |
|||||
3 |
1386141,59 |
495611,40 |
|||||
4 |
1386156,43 |
495599,15 |
|||||
5 |
1386321,13 |
495639,09 |
|||||
6 |
1386305,34 |
495677,84 |
|||||
7 |
1386349,45 |
495696,64 |
|||||
8 |
1386366,37 |
495655,60 |
|||||
9 |
1386379,32 |
495662,25 |
|||||
10 |
1386394,19 |
495663,32 |
|||||
11 |
1386399,60 |
495656,43 |
|||||
12 |
1386440,22 |
495685,57 |
|||||
13 |
1386423,69 |
495712,53 |
|||||
14 |
1386439,42 |
495720,48 |
|||||
15 |
1386453,49 |
495731,55 |
|||||
16 |
1386464,12 |
495717,96 |
|||||
17 |
1386471,01 |
495724,38 |
|||||
18 |
1386463,02 |
495734,08 |
|||||
19 |
1386455,45 |
495748,14 |
|||||
20 |
1386469,86 |
495756,28 |
|||||
21 |
1386493,75 |
495783,69 |
|||||
22 |
1386480,40 |
495790,36 |
|||||
23 |
1386474,26 |
495789,91 |
|||||
24 |
1386447,54 |
495828,07 |
|||||
25 |
1386444,29 |
495824,60 |
|||||
26 |
1386439,38 |
495829,56 |
|||||
27 |
1386436,11 |
495829,59 |
|||||
28 |
1386435,33 |
495828,54 |
|||||
29 |
1386431,40 |
495830,74 |
|||||
30 |
1386431,76 |
495832,76 |
|||||
31 |
1386424,67 |
495834,98 |
|||||
32 |
1386414,57 |
495833,97 |
|||||
33 |
1386386,64 |
495797,52 |
|||||
34 |
1386376,19 |
495797,78 |
|||||
35 |
1386368,88 |
495819,30 |
|||||
36 |
1386353,70 |
495813,10 |
|||||
37 |
1386358,62 |
495765,39 |
|||||
38 |
1386288,18 |
495759,51 |
|||||
39 |
1386283,81 |
495787,06 |
|||||
40 |
1386217,37 |
495783,88 |
|||||
41 |
1386217,84 |
495774,89 |
|||||
42 |
1386234,91 |
495771,88 |
|||||
43 |
1386237,47 |
495749,04 |
|||||
44 |
1386221,79 |
495748,82 |
|||||
45 |
1386220,13 |
495756,66 |
|||||
46 |
1386141,81 |
495726,03 |
|||||
47 |
1386157,31 |
495667,25 |
|||||
36 |
Đất san lấp |
Thôn 2, xã Khuê Ngọc Điền |
1 |
1386902,12 |
480743,41 |
3,82 |
BS- DSL-52 |
2 |
1386995,20 |
480723,10 |
|||||
3 |
1387122,87 |
480769,88 |
|||||
4 |
1387088,48 |
480918,05 |
|||||
5 |
1386915,01 |
480948,23 |
|||||
37 |
Đất san lấp |
Xã Khuê Ngọc Điền |
1 |
1387418,61 |
480924,57 |
10 |
BS- DSL-53 |
2 |
1387429,89 |
480989,56 |
|||||
3 |
1387414,20 |
481066,81 |
|||||
4 |
1387423,79 |
481197,72 |
|||||
5 |
1387459,85 |
481298,27 |
|||||
6 |
1387467,66 |
481417,22 |
|||||
7 |
1387228,22 |
481411,65 |
|||||
8 |
1387204,32 |
480996,27 |
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
38 |
Đá làm VLXD TT |
Xã Ea Nuôl |
1 |
1410457,90 |
437299,36 |
8,51 |
BS-D-2 |
2 |
1410414,75 |
437364,59 |
|||||
3 |
1410394,59 |
437401,83 |
|||||
4 |
1410389,65 |
437424,85 |
|||||
5 |
1410390,16 |
437442,94 |
|||||
6 |
1410393,22 |
437451,35 |
|||||
7 |
1410407,02 |
437460,87 |
|||||
8 |
1410430,87 |
437474,30 |
|||||
9 |
1410427,26 |
437494,52 |
|||||
10 |
1410404,95 |
437509,20 |
|||||
11 |
1410385,31 |
437509,60 |
|||||
12 |
1410377,70 |
437512,39 |
|||||
13 |
1410363,81 |
437526,68 |
|||||
14 |
1410339,71 |
437517,75 |
|||||
15 |
1410288,47 |
437523,34 |
|||||
16 |
1410245,72 |
437512,71 |
|||||
17 |
1410215,90 |
437506,46 |
|||||
18 |
1410165,03 |
437476,95 |
|||||
19 |
1410068,22 |
437470,06 |
|||||
20 |
1410023,09 |
437243,19 |
|||||
21 |
1410208,33 |
437265,27 |
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
39 |
Đất san lấp |
Thôn 13, xã Dray Bhăng |
1 |
1388943,00 |
454286,00 |
10,55 |
BS- DSL-34 |
2 |
1389008,00 |
454889,00 |
|||||
3 |
1388951,00 |
455073,00 |
|||||
4 |
1388860,00 |
455092,00 |
|||||
5 |
1388796,77 |
454887,06 |
|||||
6 |
1388762,03 |
454842,96 |
|||||
40 |
Đất san lấp |
Thôn 1A, xã Cư Êwi |
1 |
1394575,03 |
473141,82 |
20 |
BS- DSL-30 |
2 |
1395043,67 |
473275,80 |
|||||
3 |
1395049,50 |
473353,89 |
|||||
4 |
1395134,11 |
473346,77 |
|||||
5 |
1395153,38 |
473381,23 |
|||||
6 |
1395177,63 |
473367,71 |
|||||
7 |
1395238,84 |
473454,83 |
|||||
8 |
1394991,79 |
473592,31 |
|||||
9 |
1394799,65 |
473506,12 |
|||||
10 |
1394768,07 |
473548,46 |
|||||
11 |
1394465,48 |
473446,56 |
|||||
41 |
Đất san lấp |
Buôn Kram, xã Ea Tiêu |
1 |
1392750,00 |
458332,00 |
10,79 |
BS- DSL-36 |
2 |
1392668,00 |
458597,00 |
|||||
3 |
1392551,00 |
458628,00 |
|||||
4 |
1392559,00 |
458739,00 |
|||||
5 |
1392677,00 |
458782,00 |
|||||
6 |
1392812,03 |
458739,64 |
|||||
7 |
1393031,69 |
458476,36 |
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
42 |
Đất san lấp |
Xã Ea MDróh |
1 |
1429506,85 |
441582,89 |
12,71 |
BS- DSL-4 |
2 |
1429767,09 |
441705,55 |
|||||
3 |
1429785,95 |
441730,41 |
|||||
4 |
1429868,03 |
441883,60 |
|||||
5 |
1429827,73 |
441946,41 |
|||||
6 |
1429835,29 |
441960,64 |
|||||
7 |
1429664,46 |
442080,38 |
|||||
8 |
1429366,49 |
441680,59 |
|||||
9 |
1429424,67 |
441647,31 |
|||||
10 |
1429420,43 |
441643,04 |
|||||
43 |
Đất san lấp |
xã Ea Tul |
1 |
1423723,90 |
464930,85 |
2,77 |
BS- DSL-5 |
2 |
1423869,66 |
465072,35 |
|||||
3 |
1423812,99 |
465158,99 |
|||||
4 |
1423742,00 |
465150,00 |
|||||
5 |
1423642,78 |
465171,14 |
|||||
6 |
1423640,76 |
465165,00 |
|||||
7 |
1423647,48 |
465104,63 |
|||||
8 |
1423722,22 |
465018,34 |
|||||
9 |
1423733,21 |
464987,81 |
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
44 |
Đá làm VLXD TT |
Khoảnh 7, tiểu khu 40, xã Ea Sol |
1 |
1471101,00 |
477872,00 |
20,6 |
BS-D-6 |
2 |
1471000,00 |
477969,00 |
|||||
3 |
1470781,00 |
478007,00 |
|||||
4 |
1470743,00 |
478067,00 |
|||||
5 |
1470678,00 |
478111,00 |
|||||
6 |
1470539,00 |
477634,00 |
|||||
7 |
1470796,00 |
477492,00 |
|||||
8 |
1470832,00 |
477580,00 |
|||||
9 |
1470952,00 |
477525,00 |
|||||
45 |
Đá làm VLXD TT |
Buôn Tùng Tah, xã Ea Ral |
1 |
1460940.96 |
462705.09 |
3,12 |
BS-D-7 |
2 |
1460933,31 |
462783,80 |
|||||
3 |
1460935,43 |
462921,68 |
|||||
4 |
1460772,21 |
462969,82 |
|||||
5 |
1460732,53 |
462915,11 |
|||||
6 |
1460819,20 |
462883,32 |
|||||
7 |
1460804,83 |
462808,21 |
|||||
8 |
1460778,75 |
462812,68 |
|||||
9 |
1460884,83 |
462743,52 |
|||||
10 |
1460880,50 |
462727,75 |
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
46 |
Đất san lấp |
Tổ dân phố 4, thị trấn Krông Năng |
1 |
1433236,60 |
485928,19 |
2,56 |
BS- DSL-54 |
2 |
1433236,99 |
486076,84 |
|||||
3 |
1433065,14 |
486076,84 |
|||||
4 |
1433065,92 |
485925,96 |
|||||
47 |
Đất san lấp |
Tổ dân phố 4, thị trấn Krông Năng |
1 |
1432646,23 |
486299,38 |
5,72 |
BS- DSL-55 |
2 |
1432659,38 |
486542,39 |
|||||
3 |
1432423,5 |
486552,53 |
|||||
4 |
1432414,05 |
486307,66 |
|||||
48 |
Đất san lấp |
Tổ dân phố 4, thị trấn Krông Năng |
1 |
1433128,56 |
485840,97 |
8,58 |
BS- DSL-56 |
2 |
1433099,21 |
485892,00 |
|||||
3 |
1432992,58 |
485884,06 |
|||||
4 |
1432925,25 |
485910,19 |
|||||
5 |
1432834,91 |
485910,06 |
|||||
6 |
1432749,87 |
485931,82 |
|||||
7 |
1432720,27 |
485732,25 |
|||||
8 |
1432708,26 |
485645,87 |
|||||
9 |
1432832,32 |
485668,18 |
|||||
10 |
1432885,48 |
485585,11 |