ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
22/2024/QĐ-UBND
|
Cần Thơ, ngày 30
tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH HẠN MỨC: GIAO ĐẤT, CÔNG NHẬN ĐẤT Ở, NHẬN CHUYỂN
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT; DIỆN TÍCH ĐẤT NÔNG NGHIỆP ĐƯỢC SỬ DỤNG ĐỂ XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH PHỤC VỤ TRỰC TIẾP SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP; DIỆN TÍCH, VỊ TRÍ, MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
CỦA CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG PHỤC VỤ TRỰC TIẾP SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐẤT TRỒNG
LÚA
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18
tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 27
tháng 11 năm 2023;
Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh
doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15
ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18
tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17
tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Tín ngưỡng, Tôn
giáo ngày 18 tháng 11 năm 2016;
Căn cứ Nghị định số
102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
112/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết về đất
trồng lúa;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định:
a) Hạn mức công nhận đất ở cho
hộ gia đình, cá nhân (quy định tại khoản 5 Điều 141 Luật Đất đai);
b) Hạn mức giao đất chưa sử dụng
cho cá nhân để sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản (quy định tại khoản 5
Điều 176 Luật Đất đai năm 2024);
c) Hạn mức nhận chuyển quyền sử
dụng đất nông nghiệp của cá nhân (quy định tại khoản 3 Điều 177 Luật Đất đai
năm 2024);
d) Diện tích đất nông nghiệp được
sử dụng để xây dựng công trình phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp (quy định
tại khoản 3 Điều 178 Luật Đất đai năm 2024);
đ) Hạn mức giao đất ở cho cá
nhân (quy định tại khoản 2 Điều 195, khoản 2 Điều 196 Luật Đất đai năm 2024);
e) Hạn mức giao đất cho tổ chức
tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc (quy định tại khoản 4 Điều 213 Luật Đất
đai năm 2024).
g) Diện tích, vị trí, mục đích
sử dụng của công trình xây dựng phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp trên đất
trồng lúa (quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11
tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết về đất trồng lúa).
2. Đối tượng áp dụng
a) Tổ chức tôn giáo, tổ chức
tôn giáo trực thuộc.
b) Tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân sử dụng đất.
c) Cơ quan nhà nước, tổ chức,
cá nhân có liên quan đến thực hiện thủ tục giao đất, công nhận đất ở, nhận chuyển
quyền sử dụng đất, việc sử dụng đất nông nghiệp để xây dựng công trình phục vụ
trực tiếp sản xuất nông nghiệp; việc xây dựng công trình phục vụ trực tiếp sản
xuất nông nghiệp trên đất trồng lúa.
Điều 2. Hạn
mức công nhận đất ở cho hộ gia đình, cá nhân (quy định tại khoản 5 Điều 141 Luật
Đất đai năm 2024) đối với trường hợp thửa đất được hình thành trước ngày 18
tháng 12 năm 1980 và từ ngày 18 tháng 12 năm 1980 đến trước ngày 15 tháng 10
năm 1993
1. Đất ở tại phường: không quá
300m2/hộ gia đình, cá nhân;
2. Đất ở tại thị trấn: không
quá 400m2/hộ gia đình, cá nhân;
3. Đất ở tại xã: không quá 600m2/hộ
gia đình, cá nhân.
Điều 3. Hạn
mức giao đất chưa sử dụng cho cá nhân để sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy
sản (quy định tại khoản 5 Điều 176 Luật Đất đai năm 2024)
1. Đất trồng cây hằng năm, đất
nuôi trồng thủy sản: không quá 03 ha cho mỗi loại đất.
2. Đất trồng cây lâu năm: không
quá 10 ha.
Điều 4. Hạn
mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân (quy định tại khoản 3
Điều 177 Luật Đất đai năm 2024)
1. Đất trồng cây hằng năm, đất
nuôi trồng thủy sản: không quá 45 ha cho mỗi loại đất.
2. Đất trồng cây lâu năm: không
quá 150 ha.
Điều 5. Diện
tích đất nông nghiệp của cá nhân được sử dụng một diện tích đất để xây dựng
công trình phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp (quy định tại khoản 3 Điều
178 Luật Đất đai năm 2024, trừ đất trồng lúa)
Diện tích đất nông nghiệp được
sử dụng để xây dựng công trình phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp tối đa 1%
tổng diện tích đất nông nghiệp nhưng không quá 75m2.
Điều 6. Hạn
mức giao đất ở cho cá nhân (quy định tại khoản 2 Điều 195, khoản 2 Điều 196 Luật
Đất đai năm 2024)
1. Đất ở tại phường không quá
150m2/cá nhân; đất ở tại thị trấn không quá 200m2/cá
nhân; đất ở tại xã không quá 300m2/cá nhân.
2. Hạn mức giao đất ở quy định
tại khoản 1 Điều này không áp dụng đối với trường hợp giao đất ở cho cá nhân
thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất ở, giao đất ở tái định cư; các dự
án phát triển nhà ở theo quy hoạch chi tiết đã được cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt; giao đất ở đối với các thửa đất nhỏ hẹp, nằm xen kẹt do Nhà nước quản
lý.
Điều 7. Hạn
mức giao đất cho các tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc (quy định tại
khoản 4 Điều 213 Luật Đất đai năm 2024)
1. Đối với tổ chức tôn giáo
a) Đất tại các phường, thị trấn:
không quá 1.500m2;
b) Đất tại các xã: không quá
3.000m2.
2. Đối với tổ chức tôn giáo trực
thuộc
a) Đất tại các phường, thị trấn:
không quá 1.000m2;
b) Đất tại các xã: không quá
2.000m2.
3. Đối với tổ chức tôn giáo, tổ
chức tôn giáo trực thuộc có nhu cầu sử dụng đất lớn hơn khoản 1, khoản 2 Điều
này thì căn cứ quỹ đất, quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan thẩm
quyền phê duyệt, Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp Ủy ban nhân dân quận, huyện
và các cơ quan liên quan đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định
diện tích đất giao đối với trường hợp cụ thể.
Điều 8. Diện
tích, vị trí, mục đích sử dụng của công trình xây dựng phục vụ trực tiếp sản xuất
nông nghiệp trên đất trồng lúa (quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định số
112/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết về đất
trồng lúa)
1. Diện tích đất được sử dụng để
xây dựng công trình phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp tối đa 0,1% tổng diện
tích khu đất trồng lúa (diện tích khu đất trồng lúa tối thiểu từ 50ha) nhưng
không quá 500m2.
2. Công trình xây dựng phục vụ
trực tiếp sản xuất nông nghiệp được xây dựng tại một hoặc nhiều vị trí trong
khu đất nhưng tổng diện tích không vượt quá quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Mục đích sử dụng của công
trình xây dựng phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp theo quy định tại khoản 6
Điều 3 Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định
chi tiết về đất trồng lúa.
Điều 9.
Trách nhiệm thi hành
1. Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn có trách nhiệm quản lý chặt chẽ việc sử dụng đất nông nghiệp để xây dựng
công trình phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp, công trình phục vụ trực tiếp
sản xuất nông nghiệp trên đất trồng lúa theo quy định.
2. Ủy ban nhân dân quận, huyện
có trách nhiệm rà soát diện tích đất chưa đưa vào sử dụng tại địa phương, xây dựng
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để đưa vào sử
dụng; quản lý chặt chẽ việc sử dụng đất nông nghiệp để xây dựng công trình phục
vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp, công trình phục vụ trực tiếp sản xuất nông
nghiệp trên đất trồng lúa theo quy định.
3. Các Sở, ban, ngành có liên
quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm
tra và triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 10.
Điều khoản chuyển tiếp
Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn
giáo trực thuộc được Nhà nước cho phép hoạt động đang sử dụng đất cho hoạt động
tôn giáo mà chưa được cơ quan Nhà nước giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, nếu có đủ các điều
kiện theo quy định tại khoản 3 Điều 145 Luật Đất đai năm 2024 thì diện tích đất
tôn giáo giao cho tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc được xác định
theo hiện trạng đất tôn giáo đang sử dụng.
Điều 11.
Điều khoản thi hành
1. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký và thay thế Quyết định số 18/2014/QĐ-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2014 của
Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ quy định hạn mức giao đất ở và hạn mức công
nhận đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.
2. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
thành phố; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng cơ quan Ban, ngành thành phố; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân quận, huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; tổ chức,
tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, hộ gia đình, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Việt Trường
|