Quyết định 2243/QĐ-BLĐTBXH năm 2024 về Kế hoạch chuyển đổi số năm 2025 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Số hiệu | 2243/QĐ-BLĐTBXH |
Ngày ban hành | 26/12/2024 |
Ngày có hiệu lực | 26/12/2024 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
Người ký | Nguyễn Bá Hoan |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin |
BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2243/QĐ-BLĐTBXH |
Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2024 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI SỐ NĂM 2025 CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật An toàn thông tin mạng ngày 19 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 62/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;
Căn cứ Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 01-NQ/BCSĐ ngày 22 tháng 4 năm 2022 của Ban cán sự đảng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện chuyển đổi số lĩnh vực lao động, người có công và xã hội giai đoạn 2022- 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 919/QĐ-LĐTBXH ngày 10 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển Chính phủ số và bảo đảm an toàn thông tin mạng giai đoạn 2021-2025 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 366/QĐ-LĐTBXH ngày 25 tháng 4 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội phê duyệt Chương trình Chuyển đổi số Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Công nghệ Thông tin.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
CHUYỂN
ĐỔI SỐ NĂM 2025 CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Kèm theo Quyết định số 2243/QĐ-BLĐTBXH ngày 26 tháng 12 năm 2025 của Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
1. Ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số
a) 80% dịch vụ công đủ điều kiện cung cấp toàn trình, được cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm các thiết bị di động.
b) Tỷ lệ hồ sơ giải quyết theo dịch vụ công toàn trình và một phần trên tổng số hồ sơ giải quyết đạt ít nhất 50%.
c) 100% giao dịch trên Cổng dịch vụ công trực tuyến và Hệ thống thông tin một cửa của Bộ được xác thực điện tử.
BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2243/QĐ-BLĐTBXH |
Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2024 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI SỐ NĂM 2025 CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật An toàn thông tin mạng ngày 19 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 62/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;
Căn cứ Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 01-NQ/BCSĐ ngày 22 tháng 4 năm 2022 của Ban cán sự đảng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện chuyển đổi số lĩnh vực lao động, người có công và xã hội giai đoạn 2022- 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 919/QĐ-LĐTBXH ngày 10 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển Chính phủ số và bảo đảm an toàn thông tin mạng giai đoạn 2021-2025 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 366/QĐ-LĐTBXH ngày 25 tháng 4 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội phê duyệt Chương trình Chuyển đổi số Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Công nghệ Thông tin.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
CHUYỂN
ĐỔI SỐ NĂM 2025 CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Kèm theo Quyết định số 2243/QĐ-BLĐTBXH ngày 26 tháng 12 năm 2025 của Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
1. Ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số
a) 80% dịch vụ công đủ điều kiện cung cấp toàn trình, được cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm các thiết bị di động.
b) Tỷ lệ hồ sơ giải quyết theo dịch vụ công toàn trình và một phần trên tổng số hồ sơ giải quyết đạt ít nhất 50%.
c) 100% giao dịch trên Cổng dịch vụ công trực tuyến và Hệ thống thông tin một cửa của Bộ được xác thực điện tử.
d) 90% hồ sơ công việc tại Bộ được xử lý trên môi trường mạng, trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước.
đ) Đảm bảo hạ tầng kỹ thuật phục vụ công tác ứng dụng công nghệ thông tin của Bộ.
e) 100% hệ thống công nghệ thông tin được triển khai giám sát, điều hành an toàn thông tin và được đảm bảo an toàn thông tin theo đúng cấp độ.
g) Ứng dụng chữ ký số cho 100% Hệ thống thư điện tử công vụ của Bộ và các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ; ứng dụng chữ ký số cho các văn bản điện tử, các giao dịch của Bộ được thực hiện qua mạng.
h) 80% đối tượng thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ, ngành được định danh điện tử; thông tin của đối tượng an sinh xã hội được số hóa và lưu trữ tại các cơ sở dữ liệu của ngành lao động - thương binh và xã hội.
i) 100% người dân và doanh nghiệp khi tham gia Hệ thống thông tin của Bộ được xác thực định danh điện tử thông suốt và hợp nhất trên tất cả các hệ thống thông tin của các cấp Chính quyền từ Trung ương đến địa phương.
k) 60% chế độ báo cáo, chỉ tiêu tổng hợp báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê trong lĩnh vực lao động, người có công và xã hội phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Bộ được kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu số trên Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ (phụ thuộc tiến độ triển khai của Chính phủ).
l) 80% các hệ thống thông tin của Bộ có yêu cầu tích hợp, chia sẻ thông tin được kết nối, liên thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu.
2. Phát triển kinh tế số, xã hội số
a) Thực hiện phát triển kinh tế số, xã hội số đối với các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế số, xã hội số của Chính phủ.
b) Tổ chức triển khai chi trả qua tài khoản cho 100% các đối tượng hưởng chính sách an sinh xã hội (đã đăng ký tài khoản ngân hàng, ví điện tử, tài khoản mobile money,...) từ ngân sách nhà nước, triển khai thường xuyên, bảo đảm chính xác, nhanh chóng, tiện lợi, kịp thời.
Các nhiệm vụ trọng tâm về chuyển đổi số năm 2025 được liệt kê tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước và các nguồn tài chính hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
1. Trung tâm Công nghệ Thông tin
a) Chủ trì hướng dẫn, đôn đốc các đơn vị triển khai thực hiện Kế hoạch này.
b) Tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu, kịp thời đề xuất với Bộ trưởng những vấn đề phát sinh để xem xét, giải quyết.
c) Tổ chức kiểm tra, theo dõi, đánh giá và đề xuất các giải pháp đẩy mạnh triển khai thực hiện các nhiệm vụ theo Kế hoạch.
2. Vụ Kế hoạch - Tài chính
a) Tham mưu, trình Bộ bố trí kinh phí đảm bảo nguồn lực triển khai, đáp ứng yêu cầu về chuyển đổi số năm 2025 của Bộ.
b) Hướng dẫn các đơn vị quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí thực hiện Kế hoạch Chuyển đổi số năm 2025 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội theo quy định hiện hành.
3. Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ
a) Căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn được phân công; trên cơ sở các mục tiêu và nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch này, xây dựng kế hoạch chi tiết để chỉ đạo, triển khai thực hiện trong đó xác định các nội dung nhiệm vụ cụ thể để phấn đấu đạt các chỉ tiêu đề ra thuộc trách nhiệm của đơn vị phụ trách.
b) Đôn đốc triển khai thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số thuộc phạm vi quản lý nhà nước của đơn vị mình.
c) Chủ động đề xuất với Lãnh đạo Bộ những nhiệm vụ trọng tâm về chuyển đổi số thuộc lĩnh vực phụ trách.
CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM CHUYỂN ĐỔI SỐ NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 2243/QĐ-BLĐTBXH ngày 26 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
STT |
Nhiệm vụ |
Nội dung cụ thể |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Thời gian thực hiện |
Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát hoạt động chuyển đổi số |
|
|
|
|
|
1.1 |
Thực hiện kiểm tra, theo dõi, đôn đốc thực hiện các nhiệm vụ theo Kế hoạch |
Xây dựng báo cáo chuyển đổi số theo định kỳ; thực hiện kiểm tra, theo dõi, đôn đốc các đơn vị thực hiện các nhiệm vụ theo Kế hoạch |
Trung tâm Công nghệ Thông tin, Văn phòng Bộ |
Các đơn vị quản lý nhà nước thuộc Bộ |
Thường xuyên |
|
|
|
|
||
2.1 |
Xây dựng Đề án chuyển đổi số toàn diện lĩnh vực lao động, người có công và xã hội phục vụ người dân và doanh nghiệp đến năm 2030, định hướng đến năm 2045 |
Xây dựng Đề án chuyển đổi số toàn diện lĩnh vực lao động, người có công và xã hội phục vụ người dân và doanh nghiệp đến năm 2030, định hướng đến năm 2045 theo yêu cầu của Chính phủ tại Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 09/5/2024 ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết so 42-NQ/TW ngày 24/11/2023, Hội nghị lần thứ tám Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng chính sách xã hội, đáp ứng yêu cầu sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trong giai đoạn mới. |
Trung tâm Công nghệ Thông tin |
Các đơn vị quản lý nhà nước thuộc Bộ |
Năm 2025 |
2.2 |
Rà soát, hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật, cơ chế chính sách |
Thực hiện rà soát, hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật, cơ chế chính sách nhằm tạo môi trường pháp lý thuận lợi cho công tác chuyển đổi số, thúc đẩy Chính phủ số, kinh tế số, xã hội số đối với lĩnh vực lao động, người có công và xã hội. |
Vụ Pháp chế |
Các đơn vị quản lý nhà nước thuộc Bộ |
Năm 2025 |
2.3 |
Hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật ngành |
Xây dựng, ban hành, hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật ngành phục vụ phát triển kinh tế số và xã hội số, đặc biệt là tiêu chuẩn kỹ thuật về chất lượng dịch vụ số lĩnh vực lao động, người có công và xã hội |
Các đơn vị quản lý nhà nước thuộc Bộ |
Trung tâm Công nghệ Thông tin |
Năm 2025 |
|
|
|
|
||
3.1 |
Triển khai Dự án Xây dựng hạ tầng số và Trung tâm điều hành Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
Triển khai thực hiện Dự án |
Trung tâm Công nghệ Thông tin |
Vụ Kế hoạch - Tài chính, Văn phòng Bộ |
Năm 2025 và các năm tiếp theo |
3.2 |
Duy trì và nâng cấp các hệ thống trực tuyến của Bộ |
Duy trì và nâng cấp hệ thống Hội nghị truyền hình, Hệ thống điều hành trực tuyến, Hệ thống hội nghị trực tuyến, Hệ thống mạng Wifi của Bộ. |
Trung tâm Công nghệ Thông tin |
Văn phòng Bộ, Vụ Kế hoạch - Tài chính |
Năm 2025 |
3.3 |
Nâng cấp và bổ sung trang thiết bị công nghệ thông tin tại các đơn vị thuộc Bộ |
Nâng cấp và bổ sung trang thiết bị công nghệ thông tin tại các đơn vị thuộc Bộ; Duy trì, vận hành hạ tầng kỹ thuật của Bộ và các đơn vị thuộc Bộ. |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Vụ Kế hoạch - Tài chính, Trung tâm Công nghệ Thông tin |
Năm 2025 |
3.4 |
Tái cấu trúc hạ tầng công nghệ thông tin của Bộ |
Tái cấu trúc hạ tầng công nghệ thông tin của Bộ dựa trên nền tảng công nghệ điện toán đám mây (Cloud Computing). |
Trung tâm Công nghệ Thông tin |
Các đơn vị liên quan |
Năm 2025 |
3.5 |
Duy trì và vận hành hệ thống công nghệ thông tin của Bộ và các đơn vị |
- Nhiệm vụ thực hiện hàng năm bao gồm các hoạt động: Mua bảo hiểm Trung tâm Tích hợp dữ liệu (TTTHDL), bảo trì, bảo hành bảo dưỡng, thay thế các thiết bị trong TTTHDL, cập nhật bản quyền phần mềm hệ thống và các hoạt động liên quan khác. - Đảm bảo hệ thống đường truyền, các tài nguyên Internet phục vụ triển khai ứng dụng công nghệ thông tin của Bộ. - Cập nhật bản quyền phần mềm cho các thiết bị bảo mật, thiết bị VPN tại TTTHDL của Bộ. - Nâng cao hạ tầng công nghệ thông tin, bản quyền phần mềm, bảo mật, an toàn thông tin... - Đảm bảo vận hành ổn định Hệ thống thư điện tử công vụ của Bộ (@molisa.gov.vn). - Thực hiện việc cấp mới, sửa đổi thông tin tài khoản hộp thư điện tử công vụ của Bộ; tiếp tục hỗ trợ kỹ thuật cho người dùng. - Cài đặt, cập nhật bản quyền phần mềm diệt virus cho máy tính của cán bộ, công chức, viên chức nằm trong mạng cục bộ (LAN) của Bộ. - Dịch vụ hỗ trợ và cập nhật license cho phần mem Mail Gateway. - Cập nhật bản quyền phần mềm phòng chống mã độc cho hệ thống thư điện tử công vụ của Bộ. |
Trung tâm Công nghệ Thông tin |
Các đơn vị liên quan |
Năm 2025 |
|
|
|
|
||
4.1 |
Đào tạo bồi dưỡng nguồn nhân lực về chuyển đổi số |
Tổ chức lớp bồi dưỡng về chuyển đổi số cho lãnh đạo các đơn vị, công chức, viên chức trong Bộ. |
Trung tâm Đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức lao động - xã hội |
Trung tâm Công nghệ Thông tin |
Năm 2025 |
|
|
|
|
||
5.1 |
Triển khai Quyết định số 1498/QĐ-TTg ngày 11/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ |
Xây dựng, nâng cấp và cập nhật các cơ sở dữ liệu của ngành theo Quyết định số 1246/QĐ-LĐTBXH ngày 09/8/2024 về việc ban hành Danh mục cơ sở dữ liệu ngành Lao động - Thương binh và Xã hội. |
Các đơn vị quản lý nhà nước thuộc Bộ |
Trung tâm Công nghệ Thông tin |
Theo tiến độ của Chính phủ |
5.2 |
Triển khai Quyết định số 06/QĐ- TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ |
Triển khai các nhiệm vụ tại Quyết định của Bộ năm 2025 về triển khai Quyết định 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ. |
Trung tâm Công nghệ Thông tin, các đơn vị quản lý nhà nước thuộc Bộ |
Các đơn vị liên quan thuộc Bộ Công an, Các Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Năm 2025 |
5.3 |
Xây dựng và tổ chức triển khai Nền tảng dữ liệu số về lao động, việc làm và an sinh xã hội |
- Xây dựng và tổ chức triển khai nền tảng dữ liệu số về lao động, việc làm và an sinh xã hội. - Từng bước thu thập, chuẩn hóa, mở dữ liệu và cung cấp dữ liệu mở phục vụ phân tích, dự báo, công bố thị trường lao động và thực hiện các chính sách an sinh xã hội. |
Các đơn vị quản lý nhà nước thuộc Bộ |
Trung tâm Công nghệ Thông tin |
Năm 2025 |
5.4 |
Xây dựng và triển khai Cơ sở dữ liệu tích hợp của Bộ |
- Xây dựng và tổ chức triển khai Cơ sở dữ liệu tích hợp của Bộ. - Kết nối, chia sẻ dữ liệu từ các cơ sở dữ liệu chuyên ngành; mở dữ liệu và cung cấp dữ liệu; tổng hợp dữ liệu tạo lập các chỉ tiêu báo cáo phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Bộ. |
Trung tâm Công nghệ Thông tin |
Các đơn vị quản lý nhà nước thuộc Bộ LĐTBXH, Các đơn vị liên quan thuộc bộ, ngành khác |
Năm 2025 |
5.5 |
Triển khai số hóa dữ liệu |
Thực hiện triển khai số hóa dữ liệu chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ. |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Trung tâm Công nghệ Thông tin |
Năm 2025 |
5.6 |
Triển khai định danh điện tử đối với các đối tượng an sinh xã hội |
- Phối hợp với Bộ Công an để xác thực thông tin đối tượng an sinh xã hội do Bộ, ngành quản lý. - Triển khai gắn mã định danh điện tử đối với các đối tượng an sinh xã hội. |
Trung tâm Công nghệ Thông tin |
Các đơn vị quản lý nhà nước thuộc Bộ LĐTBXH, Các đơn vị liên quan thuộc Bộ Công an |
Năm 2025 và các năm tiếp theo |
5.7 |
Duy trì và cập nhật Bộ chuẩn trao đổi dữ liệu điện tử lĩnh vực lao động, người có công và xã hội |
Cập nhật, duy trì và triển khai Bộ chuẩn trao đổi dữ liệu điện tử lĩnh vực lao động, người có công và xã hội của Bộ theo Quyết định số 745/QĐ-BLĐTBXH ngày 11/6/2024 |
Trung tâm Công nghệ Thông tin |
Các đơn vị quản lý nhà nước thuộc Bộ, các Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Thường xuyên |
5.8 |
Xây dựng cổng dữ liệu mở Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
Xây dựng Cổng dữ liệu mở Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
Trung tâm Công nghệ Thông tin |
Các đơn vị quản lý nhà nước thuộc Bộ |
Năm 2025 và các năm tiếp theo |
5.9 |
Cập nhật cơ sở dữ liệu hồ sơ công chức, viên chức và người lao động |
Tiếp tục quản lý, cập nhật cơ sở dữ liệu về công chức, viên chức và người lao động các đơn vị thuộc Bộ |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Thường xuyên |
5.10 |
Duy trì, cập nhật nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu dùng chung LGSP của Bộ |
Thực hiện duy trì, cập nhật nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu dùng chung LGSP (Local Government Service Platform) của Bộ. Đảm bảo kết nối thông suốt với nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NGSP). |
Trung tâm Công nghệ Thông tin |
Các đơn vị quản lý nhà nước thuộc Bộ |
Thường xuyên |
|
|
|
|
||
6.1 |
Tăng cường năng lực bảo mật cho hệ thống công nghệ thông tin của Bộ |
Tăng cường năng lực bảo mật cho hệ thống công nghệ thông tin của Bộ. |
Trung tâm Công nghệ Thông tin |
Các đơn vị quản lý nhà nước thuộc Bộ |
Thường xuyên |
6.2 |
Đảm bảo an toàn thông tin cho các hệ thống thông tin của Bộ và các đơn vị theo cấp độ |
- Triển khai đánh giá, phê duyệt cấp độ an toàn thông tin cho các hệ thống thông tin của Bộ và các đơn vị theo Nghị định số 85/2016/NĐ-CP. - Thực hiện các phương án bảo đảm an toàn thông tin đối với các hệ thống thông tin của Bộ và các đơn vị theo cấp độ được phê duyệt. |
Trung tâm Công nghệ Thông tin |
Văn phòng Bộ và các đơn vị quản lý nhà nước thuộc Bộ |
Thường xuyên |
6.3 |
Xây dựng, duy trì và vận hành Trung tâm điều hành Giám sát an toàn thông tin (SOC) |
- Triển khai các phương án tăng cường bảo mật. - Triển khai và vận hành Hệ thống quản lý sự kiện an toàn thông tin. - Kết nối với Trung tâm điều hành an toàn thông tin mạng Quốc gia. |
Trung tâm Công nghệ Thông tin |
Các đơn vị quản lý nhà nước thuộc Bộ |
Thường xuyên |
|
|
|
|
||
7.1 |
Phục vụ người dân và doanh nghiệp |
- Triển khai Cổng dịch vụ công của Bộ, cung cấp bổ sung các dịch vụ công trực tuyến mới, tích hợp với Cổng dịch vụ công của Bộ, tích hợp với Cổng dịch vụ công quốc gia. - Thực hiện rà soát, tái cấu trúc truy trình, cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính, bảo đảm cung cấp dịch vụ công trực tuyến thuận lợi. - Xây dựng kho dữ liệu tập trung kết quả giải quyết thủ tục hành chính. - Duy trì và phát triển Cổng Thông tin điện tử Bộ; Xây dựng và nâng cấp các Trang/Cổng thông tin điện tử, từng bước kết nối, tích hợp các trang thông tin điện tử của các đơn vị thuộc Bộ với cổng Thông tin điện tử Bộ theo Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ. - Duy trì và đẩy mạnh triển khai Hệ thống Tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của người dân, doanh nghiệp, cử tri và Đại biểu Quốc hội thuộc Hệ thống thông tin Bộ với Người dân và Doanh nghiệp. - Triển khai các ứng dụng công nghệ thông tin nhằm tăng cường sự tham gia của người dân và doanh nghiệp trong hoạt động của cơ quan nhà nước; ứng dụng công nghệ thông tin thu thập thông tin dư luận xã hội về các lĩnh vực quản lý nhà nước của bộ, ngành. |
Các đơn vị thuộc Bộ, Văn phòng Bộ, Trung tâm Công nghệ Thông tin |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Năm 2025 và thực hiện thường xuyên |
7.2 |
Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin hiệu quả, toàn diện tại bộ phận một cửa, một cửa liên thông |
Tiếp tục thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC của Bộ; duy trì vận hành hiệu quả Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Bộ. |
Các đơn vị quản lý nhà nước có thẩm quyền giải quyết TTHC |
Văn phòng Bộ, Vụ Kế hoạch-Tài chính, Vụ Tổ chức cán bộ, Trung tâm Công nghệ Thông tin và các đơn vị có liên quan |
Năm 2025 |
|
|
|
|
||
8.1 |
Triển khai Chỉ thị số 21/CT-TTg ngày 25/11/2022 của Thủ tướng Chính phủ |
Triển khai chi trả trợ cấp không dùng tiền mặt đến đối tượng hưởng chính sách an sinh xã hội thuộc ngành quản lý. |
Trung tâm Công nghệ Thông tin, Cục Bảo trợ xã hội, Cục người có công |
Vụ Kế hoạch-Tài chính, các Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Năm 2025 |
|
|
|
|
||
9.1 |
Giáo dục nghề nghiệp |
- Cập nhật, duy trì dữ liệu cho phần mềm kết nối chia sẻ dữ liệu và hệ thống thông tin quản lý giáo dục nghề nghiệp. Tích hợp, kết nối, chia sẻ cơ sở dữ liệu giáo dục nghề nghiệp với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. - Triển khai nhiệm vụ được giao theo Quyết định số 2222/QĐ-TTg ngày 30/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển đổi số trong giáo dục nghề nghiệp đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 và Quyết định số 601/QĐ-LĐTBXH ngày 05/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. - Duy trì hoạt động của Trung tâm dữ liệu giáo dục nghề nghiệp. - Duy trì, vận hành các phần mềm của Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp. |
Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp |
Các đơn vị có liên quan |
Năm 2025 và các năm tiếp theo |
9.2 |
Lao động - Việc làm |
Triển khai Đề án ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực việc làm và các dự án thành phần của Đề án. |
Cục Việc làm |
Vụ Kế hoạch - Tài chính, Trung tâm Công nghệ Thông tin, các đơn vị liên quan |
Năm 2025 và các năm tiếp theo |
9.3 |
Quản lý lao động ngoài nước |
Vận hành, duy trì hệ thống CSDL về người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng để phục vụ tốt hơn nữa trong việc cung cấp DVC trực tuyến trong lĩnh vực đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài; Duy trì vận hành và cập nhật dữ liệu thường xuyên trên hệ thống. |
Cục Quản lý lao động ngoài nước |
Trung tâm Lao động ngoài nước |
Thường xuyên |
- Nâng cấp trang thông tin điện tử của Cục Quản lý lao động ngoài nước theo quy định tại Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ. - Nâng cấp một số chức năng thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến tại Bộ phận một cửa thông qua hệ thống cơ sở dữ liệu về người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng. - Xây dựng phần mềm quản lý, thẩm định hồ sơ tại Ban Quản lý lao động Việt Nam ở Đài Loan. |
Cục Quản lý lao động ngoài nước |
Vụ Kế hoạch - Tài chính, Trung tâm Công nghệ Thông tin và các đơn vị liên quan |
Năm 2025 |
||
Trình Bộ phê duyệt và triển khai Đề án chuyển đổi số tại Trung tâm Lao động ngoài nước |
Trung tâm Lao động ngoài nước |
Vụ Kế hoạch - Tài chính, Trung tâm Công nghệ Thông tin và các đơn vị liên quan |
Năm 2025 và các năm tiếp theo |
||
9.4 |
Quan hệ lao động và tiền lương |
Nghiên cứu xây dựng Dự án Xây dựng hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu lĩnh vực quan hệ lao động và tiền lương. |
Cục Quan hệ lao động và Tiền lương |
Vụ Kế hoạch-Tài chính, Trung tâm Công nghệ Thông tin |
Năm 2025 và các năm tiếp theo |
9.5 |
An toàn lao động |
- Duy trì phần mềm và cập nhật cơ sở dữ liệu về an toàn vệ sinh lao động. - Duy trì phần mềm dịch vụ công trực tuyến về kiểm tra hàng hóa nhập khẩu và kết nối một cửa quốc gia. - Duy trì phần mềm dịch vụ công trực tuyến về lĩnh vực kiểm định kỹ thuật an toàn lao động. |
Cục An toàn lao động |
Trung tâm Công nghệ Thông tin, các đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
9.6 |
Người có công |
Tiếp tục triển khai hệ thống CSDL người có công với cách mạng. |
Cục Người có công |
Các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
Tiếp tục triển khai và nâng cấp phần mềm Quản lý tài chính trợ cấp ưu đãi người có công. |
Trung tâm Công nghệ Thông tin |
Cục Người có công, Vụ Kế hoạch - Tài chính |
Thường xuyên |
||
9.7 |
Bảo trợ xã hội |
- Duy trì, vận hành các ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực bảo trợ xã hội. - Duy trì và vận hành hệ thống thông tin quản lý đối tượng bảo trợ xã hội (MIS POSASoft). - Tiếp tục triển khai Đề án xây dựng CSDL quốc gia về an sinh xã hội, ứng dụng CNTT vào giải quyết chính sách an sinh xã hội đến năm 2020 và định hướng phát triển đến năm 2030. |
Cục Bảo trợ xã hội |
Các đơn vị liên quan |
Năm 2025 và các năm tiếp theo |
9.8 |
Giảm nghèo bền vững |
Triển khai Dự án "Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu và phần mềm quản lý dữ liệu giảm nghèo ở các cấp". |
Văn phòng quốc gia về giảm nghèo |
Vụ Kế hoạch - Tài chính, Trung tâm Công nghệ Thông tin, Cục Bảo trợ xã hội |
Năm 2025 và các năm tiếp theo |
9.9 |
Phòng, chống tệ nạn xã hội |
Duy trì và cập nhật các CSDL về phòng, chống tệ nạn xã hội. |
Cục Phòng, chống tệ nạn xã hội |
Trung tâm Công nghệ Thông tin |
Thường xuyên |
9.10 |
Trẻ em |
- Tiếp tục duy trì và cập nhật CSDL trẻ em. - Nâng cấp các ứng dụng CNTT vận hành CSDL trẻ em thực hiện Đề án 06; |
Cục Trẻ em |
Các đơn vị liên quan |
Năm 2025 và các năm tiếp theo |
9.11 |
Thanh tra |
Duy trì trang thông tin điện tử thanhtralaodong.gov.vn và trang thông thông tin điện tử ethanhtra.molisa.gov.vn |
Thanh tra Bộ |
Trung tâm Công nghệ Thông tin |
Thường xuyên |
9.12 |
Nghiên cứu khoa học và thông tin |
- Thúc đẩy chuyển đổi số trong triển khai và ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học lĩnh vực lao động - xã hội. - Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu khoa học công nghệ và số hóa phục vụ nghiên cứu, quản lý nhà nước lĩnh vực lao động - xã hội. |
Viện Khoa học lao động và Xã hội |
Các đơn vị liên quan |
Năm 2025 và các năm tiếp theo |